Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Myvelpa tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Myvelpa là thuốc gì? Thuốc Myvelpa có tác dụng gì? Thuốc Myvelpa giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Myvelpa 400mg/100mg là thuốc gì?
Thuốc Myvelpa 400mg/100mg là một sản phẩm thuốc của công ty Tập đoàn Mylan Laboratories Limited F-4 & F-12, MIDC, Malegaon, Tal.Sinnar, Nashik – 422 113, Maharashtra State, Ấn Độ, được dùng để điều trị bệnh viêm gan virus C mạn tính ở người lớn.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 28 viên
Nước sản xuất: Ấn Độ
Nhà sản xuất: Mylan Laboratories Limited
Công ty đăng ký: Mi Pharma Private Limited
Số đăng ký: VN3-242-19
Thành phần của thuốc Myvelpa
Thành phần mỗi viên nén Myvelpa bao gồm:
- Sofosbuvir đương lượng 400 mg
- Velpatasvir với lượng 100 mg.
- Các thành phần tá dược đi kèm vừa đủ 1 viên thuốc gồm:Lactose Monohydrate, Copovidone, Microcrystalline Sodium (Ceolus UF 702), Croscarmellose Sodium, Microcrystalline Cellulose (Avicel PH 112), Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate.
Tác dụng của thuốc Myvelpa
Thuốc Myvelpa 400mg/100mg là sự kết hợp của cả 2 hoạt chất sofosbuvir và Velpatasvir và mang hiệu quả đặc trị của cả 2 loại hoạt chất. Sofosbuvir có vai trò như một chất ức chế enzym polymerase có chức năng tương tự nucleotide NS5B, được dùng trong việc điều trị và tiêu diệt HCV genotype 1,2,3,4 với các mức độ khác nhau phụ thuộc vào từng kiểu gen của vi khuẩn HCV. Hoạt chất velapatasvir đóng vai trò là một chất ức chế quá trình phức hợp của việc sao chép NS5A, là chất có tác dụng chống lại sự hoạt động của HCV trong ống nghiệm đối với các loại kiểu gen ở mức picomolar. Nhờ sự kết hợp của 2 loại hoạt chất này, làm cho thuốc Myvelpa trở nên hiệu quả trong việc điều trị các tình trạng bệnh viêm gan C một cách hiệu quả.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Myvelpa
Thuốc Myvelpa được dùng trong việc điều trị các bệnh viêm gan do virus C gây ra, đặc biệt đối với người lớn đã bị bệnh ở giai đoạn mạn tính cấp 1,2,3,4,5 hoặc 6.
Thuốc có công dụng như một liệu pháp đơn giản, hữu hiệu; đặc biệt trong việc tiêu diệt siêu vi viêm gan C, và với 6 kiểu gen HCV
Ở những người trong tình trạng viêm gan C và cũng đang trong tình trạng xơ gan, thuốc Myvelpa thể hiện tác dụng tốt khi dùng với ribavirin.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, sofosbuvir được hấp thu nhanh chóng vào trong huyết tương và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng sau 1 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của GS – 331007 đạt được sau 3 giờ uống thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của velpatasvir đạt được sau 3 giờ dùng thuốc. Sự hấp thu của thuốc Myvelpa không phụ thuộc thức ăn.
Phân bố
Tỷ lệ của Sofosbuvir gắn kết với protein huyết tương khoảng 61 – 65% và sự gắn kết của GS – 331007 với protein huyết tương là rất ít. Sự gắn kết protein huyết không phụ thuộc liều trong khoảng 1-20mg/ml
Tỷ lệ gắn kết velpatasvir với protein huyết tương trong máu >99% và sự gắn kết với protein huyết tương không phụ thuộc vào liều trong khoảng liều 0,09μg/ml đến 1,8μg/ml.
Chuyển hóa
Sofosbuvir được chuyển hóa chủ yếu tại gan và tạo thành các chất chuyển hóa còn hoạt tính.
Các chất chuyển hóa nucleosid GS-331007 được hình thành nhờ quá trình dephosphoryl nhưng không thể tái phosphoryl hóa hiệu quả và mất tác dụng chống HCV trong intro.
Thải trừ
Sau khi dùng sofosbuvir liều uống duy nhất 400mg có độ thải trừ trung bình hơn 92% (khoảng 80% thải trừ qua nước tiểu, 14% thải trừ qua phân và 2,5% thải trừ qua đường thở. Chất chuyển hóa GS – 331007 thải trừ chủ động ở thận khoảng 78%, trong đó 3,5% được thải trừ dạng sofosbuvir. Thời gian bán thải của sofosbuvir là 0,5 giờ và GS – 331007 là 25 giờ.
Sau khi dùng velpatasvir liều uống duy nhất 100 mg, velpatasvir không được chuyển hóa sẽ thải trừ phần lớn qua phân chiếm 77% lượng thuốc đưa vào và được bài tiết chủ yếu qua đường mật. Thời gian bán thải của velpatasvir là 15 giờ.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Myvelpa 400mg/100mg
Liều dùng
Liều dùng thông thường được khuyến cáo là sử dụng ngày 1 viên, uống sau hoặc trong khi ăn. Tùy vào tình trạng bệnh, cũng như tiền sử với các loại bệnh khác, thời gian điều trị có thể khác nhau. Tuân thủ theo chỉ định và hướng dẫn của bác sỹ để đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình điều trị.
Nhóm bệnh nhân | Điều trị (kết hợp Ribavirin) |
Bệnh nhân không xơ gan và bệnh nhân xơ gan còn bù | Dùng velpatasvir/sofosbuvir trong 12 tuần, có thể kết hợp với ribavirin ở bệnh nhân xơ gan còn bù kiểu gen 3. Liều khuyến cáo là 1.000mg/1.200mg (1.000mg ở bệnh nhân < 75kg và 1.200mg ở bệnh nhân > 75kg). |
Bệnh nhân xơ gan mất bù | Uống velpatasvir/sofosbuvir + ribavirin trong 12 tuần |
Bệnh nhân xơ gan Child-Pugh- Turcotte (CPT) B trước khi ghép gan. | 1.000mg/ ngày ở bệnh nhân <75kg và 1.200mg/ ngày ở bệnh nhân >75kg |
Bệnh nhân xơ gan CPT C trước khi ghép gan. Bệnh nhân chỉ số CPT B hoặc C sau khi ghép gan. |
Liều bắt đầu 600mg có thể điều chỉnh lên tối đa 1.000/1.200mg (1.000mg với bệnh nhân <75kg và 1.200mg ở bệnh nhân > 75kg) nếu bệnh nhân dung nạp tốt. Cần giảm liều đối với bệnh nhân không dung nạp dựa trên nồng độ haemoglobin. |
Có thể xem xét dùng velpatasvir/sofosbuvir kết hợp ribavirin trong vòng 24 tuần.
Người lớn tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy chức năng thận
Bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir. Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir đối với bệnh nhân suy thận mức độ nặng [eGFR] < 30ml/phút/1.73m2) hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối cần điều trị thẩm phân tách máu.
Bệnh nhân suy chức năng gan
Không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir ở các bệnh nhân suy gan. Các nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir được đánh giá đối với những bệnh nhân xơ gan với chỉ số CPT B nhưng chưa đuợc đánh giá trên bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C.
Bệnh nhân nhi
Chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir đối với trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng thuốc Myvelpa có hiệu quả
Uống nguyên viên Myvelpa với nước lọc, không nên nhai hoặc nghiền nhỏ thuốc vì có thể làm giảm tác dụng ban đầu của thuốc đối với việc điều trị, ngoài ra thuốc có vị rất đắng nên không nên nhai thuốc.
Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc, bạn cũng nên đọc kỹ những hướng dẫn về cách dùng thuốc Myvelpa có đi kèm trong thuốc để biết thêm thông tin và có kiến thức sử dụng thuốc đúng đắn nhất.
==>> Xem thêm: Thuốc Velasof Lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc Myvelpa với các trường hợp mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với các thành phần hoạt chất sofosbuvir, Velpatasvir và các thành phần tá dược có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc Myvelpa nếu bệnh nhân đang dùng thuốc có tác dụng cảm ứng CYP hoặc gây cảm ứng thành phần P-glycoprotein như: rifampicin,carbamazepin, rifabutin, phenytoin do tương tác có thể làm giảm nồng độ huyết tương của 2 hoạt chất sofosbuvir và velpatasvir và làm giảm hoạt tính và tác dụng của thuốc.
Chống chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ có thai và đang thời kỳ cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Myvelpa
Bên cạnh hiệu quả mà thuốc đem lại, trong quá trình điều trị, một số ít trường hợp có thể gặp phải các triệu chứng với các biểu hiện lâm sàng cụ thể như: tim đập chậm; chóng mặt, đau đầu; cảm giác mệt mỏi, bồn chồn, đau ngực, lơ đãng; hoặc có cảm giác buồn nôn, đi tiêu chảy. Một số trường hợp nặng hơn có thể dẫn đến ngất xỉu, thậm trí dẫn đến tử vong do nhịp tim đập chậm.
Trong trường hợp xảy ra các tác dụng phụ như trên, nên ngừng dùng ngay thuốc và thông báo cho bác sỹ theo dõi được biết để cứu chữa kịp thời. Tránh để lâu sẽ ảnh hưởng đến tính mạng của bệnh nhân.
Tương tác thuốc
Rifampicin, rifabutin, carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, oxcarbazepine, modafinil or efavirenz | có thể làm giảm nồng độ huyết tương và làm giảm hiệu quả của thuốc |
Chất đối kháng vitamin K | chức năng gan có thể thay đổi, nên theo dõi chặt chẽ các giá trị chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) |
Lưu ý thận trọng và bảo quản khi sử dụng thuốc Myvelpa
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng thuốc cùng các dược phẩm khác có chứa Sofosbuvir.
- Khi sử dụng thuốc Myvelpa cùng thuốc kháng virus trực tiếp khác (DAA) hoặc amiodaron hoặc các thuốc làm chậm nhịp tim khác có thể gây chậm nhịp tim và block tim nặng.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, ta thấy ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng [eGFR] < 30 ml/phút/1.73 m2) hoặc suy thận giai đoạn cuối cần thẩm phân tách máu.
- Khi sử dụng thuốc bằng tenofovir có thể làm tăng tác dụng của tenofovir.
- Cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của việc dùng sofosbuvir/velpatasvir chung với liều thuốc kết hợp có chứa elvitegravir/ cobicistat/ emtricitabine/ tenofovir disoproxil fumarate.
- Cần sàng lọc HBV trước khi bắt đầu điều trị cho các bệnh nhân. Những bệnh nhân đồng nhiễm HBV/ HCV có thể tái nhiễm HBV, do đó cần theo dõi và quản lý chặt chẽ.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân đang trong tình trạng suy gan, suy thận nặng, và trẻ em dưới 18 tuổi.
- Thận trọng dùng thuốc đối với bệnh nhân mắc đồng thời bệnh HCV và HBV, và đã có trường hợp suy gan, viêm gan mãn tính, dẫn đến tử vong.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Theo các nghiên cứu cho thấy Sofosbuvir không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản trên động vật, còn Velpatasvir ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Nên không được dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Đối với phụ nữ cho con bú, chưa xác định được có bài tiết qua sữ mẹ không. Do vậy để an toàn cho trẻ sơ sinh, không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý đối với người vận hành máy móc và người lái xe
Không ảnh hưởng đáng kể.
Bảo quản
Bảo quản trong bì gốc, nhiệt độ không quá 30 độ C
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
==>> Xem thêm Thuốc Ledvir lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Myvelpa
Quá liều
Triệu chứng: Chưa rõ các triệu chứng khi quá liều.
Cách xử trí: Hiện chưa có thuốc giải độc thuốc đặc hiệu. Bệnh nhân được điều trị triệu chứng tích cực. Phương pháp thẩm tách máu có thể loại bỏ sofosbuvir nhưng không thể loại bỏ velpatasvir.
Quên liều
Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục.
Thuốc Myvelpa giá bao nhiêu?
Thuốc Myvelpa giá bao nhiêu? Thuốc Myvelpa 400mg/100mg 28 viên/hộp có giá khoảng 5.900.000 vnđ, hoặc giá có thể thay đổi một chút tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Myvelpa ở đâu chính hãng ?
Để tránh tình trạng mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng, bạn cần chọn những cơ sở thuốc uy tín, chất lượng để liên hệ.
Hiện nay, nhà thuốc Ngọc Anh có bán sản phẩm thuốc Myvelpa, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và đặt hàng chất lượng nhất, chúng tôi có giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Myvelpa là thuốc bán theo đơn của bác sỹ, do vậy bệnh nhân khi mua thuốc cần mang theo đơn thuốc mới có thể mua được thuốc.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Myvelpa. Xem đầy đủ file tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
nga Đã mua hàng
Dược sĩ tư vấn nhiệt tình ạ