Thuốc Mifros được chỉ định để điều trị bệnh Wilson, tăng cystin niệu, nhiễm độc kim loại. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mifros.
Mifros là thuốc gì?
Thuốc Mifros 300mg là thuốc kê đơn, được chỉ định điều trị các bệnh Wilson, bệnh cystin niệu, viêm khớp dạng thấp, nhiễm độc kim loại nặng, viêm gan mạn tính.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng ký: VD-21060-14
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Trong 1 viên nén bao phim Mifros có chứa:
- Penicillamin hàm lượng 300mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Starch 1500, cellulose vi tinh thể natri starch glycolate, magnesium stearate, talc, titanium dioxide, hydroxypropyl methylcellulose, polyethylene glycol 6000
Cơ chế tác dụng của thuốc Mifros
Penicilamin là một tác nhân tạo phức với kim loại dùng trong điều trị bệnh Wilson. Đây là một bệnh lý di truyền gây lắng đọng quá nhiều đồng trong các mô cơ thể. Theo nghiên cứu in vitro, một nguyên tử đồng gắn với 2 phân tử penicilamin, như vậy 1 g penicilamin có thể bài tiết 200mg đồng. Tuy nhiên, lượng đồng thực tế được bài tiết chỉ khoảng 1% số lượng trên.
Penicilamin cũng làm giảm bài tiết cystine quá mức trong bệnh cystin niệu. Có sự trao đổi disulfid giữa penicilamin và cystin, thành lập nên dạng penicilamin-cysteine disulfide, một chất có độ tan tốt hơn cystin và được bài tiết dễ dàng.
Chưa rõ cơ chế tác dụng của penicilamin trong điều trị thấp khớp mặc dù thuốc có thể ngăn chặn hoạt động của bệnh. Penicilamin làm giảm yếu tố thấp IgM rõ rệt nhưng không làm giảm đáng kể nồng độ globulin miễn dịch tuyệt đối trong huyết thanh. Penicilamin làm giảm hoạt động của tế bào lympho T nhưng không làm giảm hoạt động tế bào lympho B.
Trong viêm khớp dạng thấp, có thể không thấy đáp ứng điều trị của thuốc trong 2 hoặc 3 tháng đầu. Ở những bệnh nhân có đáp ứng, những triệu chứng như đau, nhạy cảm, sưng giảm rõ ràng trong vòng 3 tháng. Thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định. Nếu bệnh thuyên giảm, có thể kéo dài điều trị hàng tháng đến hàng năm và liên tục.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Mifros
Mifros 300mg chỉ định trong những trường hợp sau:
- Bệnh Wilson.
- Bệnh cystin niệu.
- Bệnh viêm khớp dạng thấp mà bệnh nhân giảm đáp ứng với các thuốc điều trị thông thường, không có giá trị trong điều trị bệnh viêm cột sống dính khớp.
- Viêm gan mạn tính tiến triển.
- Nhiễm độc kim loại nặng (đồng, thủy ngân, chì).
Dược động học
Penicilamin hấp thu nhanh chóng nhưng không hoàn toàn (40 – 70%) qua đường tiêu hóa, có sự khác biệt nhiều giữa các cá thể. Thức ăn, thuốc kháng acid và sắt có thể làm giảm hấp thu của thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 – 3 giờ. Thuốc tồn tại trong huyết tương ở dạng penicilamin tự do, penicilamin disulfide và cysteine-penicilamin disulfid. Khi thời gian điều trị lâu dài kết thúc, pha thải trừ chậm kéo dài trong 4 – 6 ngày.
Hơn 80% penicilamin gắn kết với protein, đặc biệt là albumin và ceruloplasmin. Thuốc cũng có thể gắn với hồng cầu và đại thực bào.
Một tỷ lệ nhỏ được chuyển hóa qua gan thành S-methyl-D-penicillamin. Thuốc được bài tiết qua thận dưới dạng disulfide.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Artrodar: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ
Liều dùng – Cách dùng thuốc Mifros
Liều dùng
Bệnh viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng
- Người lớn: 125 – 250mg/ ngày trong 4 tuần đầu, sau đó cứ 4 tuần một lần tăng liều thêm một lượng bằng liều ban đầu,cho đến khi bệnh thuyên giảm. Liều duy trì phụ thuộc vào đáp ứng của từng cá nhân, thông thường 500 – 700 mg/ ngày chia làm 3 lần. Số ít người bệnh có thể phải dùng liều 2000mg/ 24 giờ để có tác dụng. Ngừng điều trị nếu không đạt được hiệu quả trong vòng 12 tháng. Khi liều dùng đáp ứng thì duy trì mức này trong 6 tháng, sau đó giảm còn 250 mg/ngày và duy trì trong vòng 2 – 3 tháng. Bệnh có thể tái phát sau cắt thuốc.
- Trẻ em: 15 – 20 mg/kg/ ngày, liều khởi đầu 2,5 – 5,0 mg/kg/ ngày, tăng dần 4 tuần 1 lần, dùng trong 3 – 6 tháng.
- Người cao tuổi: Độc tính có thể tăng ở người cao tuổi, không liên quan tới chức năng thận. Liều khởi đầu: 50 – 125 mg/ngày trong 4 – 8 tuần, sau cứ 4 tuần lại thêm 1 lượng bằng liều ban đầu đến khi bệnh thuyên giảm. Liều cao nhất có thể đạt tới 1000 mg/ngày.
Bệnh Wilson
- Người lớn: 1500 – 2000 mg/24 giờ, chia ra nhiều lần uống 30 phút trước bữa ăn. Có thể giảm xuống còn 750 – 1000 mg/ ngày khi kiểm soát được bệnh, xác định lượng đồng qua nước tiểu 24 giờ (xét nghiệm 3 tháng 1 lần). Không dùng quá 1 năm với liều 2000mg/ngày.
- Trẻ em: Liều có thể tới 20 mg/kg/ ngày, chia nhiều lần, uống trước bữa ăn. Liều tối thiểu là 500 mg/24 giờ.
- Người cao tuổi: Có thể đạt tới 20 mg/kg/24 giờ, chia làm nhiều lần trước bữa ăn. Có thể cần điều chỉnh liều cho đến khi đạt hiệu quả.
Cystin niệu
Ngăn chặn và điều trị sỏi cystin.
Điều trị sỏi
- Người lớn: Liều 750mg/ ngày, chia nhiều lần vào lúc đi ngủ, liều tăng dần lên tới 1500 – 2000 mg/ ngày. Liều được điều chỉnh để kiểm soát cystine thải trừ trong nước tiểu dưới 100 mg/24 giờ. Uống đủ nước trong ngày (3 lít) để đảm bảo lưu lượng nước tiểu đạt 2 mL/phút.
- Trẻ em: 30 mg/kg/ ngày, chia nhiều lần đặc biệt vào lúc đi ngủ, điều chỉnh liều để mức cystin niệu đạt dưới 100 mg/ngày.
- Người cao tuổi: Duy trì liều tối thiểu sao cho cystin niệu dưới 100 mg/ngày.
Phòng bệnh
- Người lớn (không có tiền sử sỏi cystin) nhưng lượng cystin niệu quá 300mg/ 24 giờ. Dùng penicilamin 250 – 750 mg/ngày, uống trước khi đi ngủ. Điều chỉnh liều để mức cystin niệu dưới 100 mg/24 giờ vào đêm. Uống nhiều nước (3 lít) mỗi ngày.
- Trẻ em: Không có khuyến cáo về liều dùng.
- Người cao tuổi: Điều chỉnh liều sao cho mức cystin niệu dưới 100 mg/24 giờ.
Nhiễm độc kim loại nặng (Pb).
- Người lớn: 1500 – 2000 mg/ 24 giờ, chia nhiều lần cho đến khi lượng chì có trong nước tiểu ổn định 0,5 mg/ ngày.
- Trẻ em: 20 – 25 mg/kg/ngày, chia nhiều lần trước bữa ăn.
- Người cao tuổi: 20 mg/kg/ ngày, cho đến khi lượng chì trong nước tiểu ổn định ở 0,5 mg/ ngày.
Viêm gan mạn tính tiến triển
- Người lớn: Sau khi đã kiểm soát được bệnh bằng corticosteroid, để điều trị duy trì, dùng penicilamin với liều khởi đầu là 500 mg 24 giờ, chia nhiều lần. Sau đó tăng dần trong vòng 3 tháng lên tới liều 1,25 g/ 24 giờ. Corticosteroid trong thời gian này phải giảm dần rồi ngừng hẳn. Trong quá trình điều trị, cần định kỳ kiểm tra chức năng gan để đánh giá tình trạng bệnh.
- Trẻ em và người cao tuổi: Không có khuyến cáo sử dụng.
Cách dùng
Penicilamin nên dùng lúc đói, uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Mifros chống chỉ định cho những trường hợp sau:
- Phụ nữ mang thai ngoại trừ trường hợp mắc Wilson hoặc cystin niệu nhất định.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp bị suy thận vừa và nặng.
- Người có tiền sử suy tủy, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu không tái tạo.
- Lupus ban đỏ.
- Không dùng penicilamin với các thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên máu hoặc thận, ví dụ: chloroquine, hydroxychloroquine, hoặc thuốc ức chế miễn dịch.
- Người bị dị ứng penicilamin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: AlphaDHG là thuốc gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Phần lớn tác dụng không mong muốn của penicilamin phụ thuộc vào liều. Phản ứng chết người có thể gây ra do giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt hay thiếu máu do suy tủy.
Thường gặp
- Toàn thân: Giảm khẩu vị.
- Máu: giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu, ức chế tủy xương.
- Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm lưỡi, viêm lợi, mất vị giác.
- Da: Mẩn, ngứa.
Ít gặp
- Toàn thân: Nổi mẩn ngoài da có sốt, đau khớp hoặc nổi hạch..
- Máu: Xuất huyết do giảm tiểu cầu, tan máu, thiếu máu, thiếu máu.
- Tiêu hóa: Tái phát loét miệng, loét dạ dày.
- Da: Kích ứng, viêm da, lupus ban đỏ toàn thân.
- Gan: Ứ mật, viêm gan nhiễm độc, viêm tụy.
- Khớp: Viêm đa khớp.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi, hội chứng Guillain – Barré, nhược cơ.
- Tiết niệu – sinh dục: Hội chứng thận hư.
- Mặt: Mờ mắt, giảm thị lực.
- Tai: Ù tai.
Hiếm gặp
- Rụng tóc, sốt cao.
- Hô hấp: Viêm phế nang dị ứng, xơ phổi, viêm phế quản, hen phế quản.
- Chuyển hóa: Giảm đường huyết, có kháng thể kháng insulin.
- Tiết niệu – sinh dục: Viêm mạch thận ác tính.
- Tác dụng phụ khác: Viêm tuyến giáp, viêm tắc tĩnh mạch, viêm da cơ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Hợp chất sắt | Sinh khả dụng và thải trừ của penicilamin giảm. |
Các chế phẩm kháng acid chứa magnesi, nhôm | Giảm hấp thụ thuốc do tăng pH dạ dày, giảm hấp thụ disulfide. |
Probenecid | Giảm tác dụng của penicilamin trong điều trị cystin niệu. |
Cloroquin hoặc hydrocloroquin | Gây nhiều tác dụng không mong muốn và có thể làm giảm tác dụng của thuốc. |
Sulfasalazine | Gây nhiều tác dụng không mong muốn. |
Muối vàng, thuốc sốt rét, thuốc độc hại tế bào, oxyphenbutazon hoặc phenylbutazon | Thuốc này có khuynh hướng gây những tác dụng không mong muốn về máu và thận |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc penicilamin cho người bệnh suy thận nhẹ, nếu cần sẽ phải điều chỉnh liều. Công thức máu và các xét nghiệm phân tích nước tiểu phải theo dõi hàng tuần. Khi công thức máu trở lại bình thường, có thể dùng thuốc với liều thấp.
- Nếu có protein niệu cần theo dõi và định lượng nhiều lần. Nếu protein niệu tiếp tục tăng hoặc có huyết niệu thì cần ngừng thuốc hoặc giảm liều.
- Nên thử nghiệm chức năng gan định kỳ 6 tháng một lần. Chức năng thận cũng cần được theo dõi mỗi tháng một lần trong 6 tháng đầu.
- Nên bổ sung 25mg pyridoxin/ngày cho người bệnh điều trị dài hạn penicilamin.
- Penicilamin gây tác dụng trên collagen và elastin, làm chậm lành vết thương. Vì vậy cần giảm liều penicilamin xuống còn 250 mg/ ngày trong 6 tuần trước khi phẫu thuật và sau mổ cho tới khi lành vết thương.
- Penicilamin có nguy cơ gây bệnh miễn dịch, như lupus ban đỏ, viêm đa cơ, hội chứng Goodpasture và bệnh nhược cơ. Vì vậy nên thận trọng.
- Penicilamin là một sản phẩm phân hủy của penicillin, do vậy bệnh nhân dị ứng với penicillin có thể gây phản ứng dị ứng chéo với Penicilamin, mặc dù rất hiếm.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
Penicilamin có thể qua được nhau thai và gây tác động đến mô collagen trong thai, gây một số tai biến da ở thai nhi và đôi khi gây quái thai. Do vậy chống chỉ định với phụ nữ mang thai, nếu thật cần thiết, dùng thuốc penicilamin với liều thấp nhất.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có tài liệu về sự an toàn cho trẻ bú mẹ, do đó nếu dùng penicilamin nên ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được biết rõ. Tuy nhiên thuốc có thể gây giảm thị lực nên cẩn thận trọng.
Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Không có thông tin.
Quên liều
Dùng ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều.
Thuốc Mifros giá bao nhiêu?
Giá thuốc Mifros được Nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang bán với giá thuốc được cập nhật ở đầu bài viết, bạn có thể tham khảo.
Thuốc Mifros mua ở đâu uy tín?
Thuốc Mifros hiện đang được bán tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện trên cả nước. Để mua được Mifros chính hãng với giá cả phải chăng, bạn có thể mua trực tiếp tại nhà thuốc Ngọc Anh hoặc đặt hàng trực tuyến bằng cách gọi vào số hotline của nhà thuốc để được hướng dẫn cách đặt hàng và tư vấn rõ hơn về liều dùng và cách sử dụng.
Nguồn tham khảo
Penicillamine: Uses, Interactions, Mechanism of Action, go.drugbank.com. Truy cập ngày 10/9/2022
Penicilamin Monograph for Professionals, drugs.com. Truy cập ngày 10/9/2022
Label: Penicillamine capsules, dailymed. nlm.nih.gov. Truy cập ngày 10/9/2022
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mifros. Tải về tại đây.
Thọ Đã mua hàng
Thuốc dùng tốt nhé, các bạn nhà thuốc tư vấn nhiệt tình lắm