Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Meiact fine granules tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Meiact fine granules là thuốc gì? Thuốc Meiact fine granules có tác dụng gì? Thuốc Meiact fine granules giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Meiact fine granules là thuốc gì?
Thuốc Meiact fine granules là một sản phẩm của công ty Meiji Seika Pharma Co., Ltd Nhật Bản, thuộc nhóm thuốc kháng sinh cephalosporin điều trị nhiễm khuẩn với hoạt chất chính là Cefditoren Pivoxil.
- Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 21 gói x 0,5g
- Nước sản xuất: Nhật Bản
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Thiên Thảo
- Công ty sản xuất: Meiji Seika Pharma Co., Ltd.- Odawara Plant
- Số đăng ký: VN-21722-19
Thành phần của thuốc Meiact fine granules
Một gói thuốc Meiact fine granules 0.5 g có thành phần chính là Cefditoren Pivoxil ( tương đương Cefditoren hàm lượng 50mg) cùng với các tá dược khác vừa đủ 1 gói (Natri croscarmellozo, đường kính, aspartam, hương liệu và màu thực phẩm.
Meiact fine granules có tác dụng gì?
Meiact fine granules mang đầy đủ những tính chất dược lực của các thành phần chứa trong nó.
Cefditoren Pivoxil là dạng tiền thuốc, khi được hấp thu và máu sẽ được chuyển hóa thành Cefditoren dạng thuốc điều trị có tác dụng diệt khuẩn. Cefditoren thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin. Cũng giống như các kháng sinh cephalosporin khác Cefditoren có cơ chế tác dụng dựa trên sự ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn từ đó tiêu diệt vi khuẩn.
Cefditoren có phổ tác dụng rộng trên cả vi khuẩn gram dương và gram âm đặc biệt là Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis, Klebsiella sp, Haemophilus influenzae. Ngoài ra thuốc còn tác dụng trên một số vi khuẩn kị khí như Bacteroides sp.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Meiact fine granules
Thuốc Meiact 50mg được các bác sĩ sử dụng trong điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidam cấp tính do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra ở trẻ em.
Dược động học
Hấp thu
Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết thanh của cefditoren sau bữa ăn của trẻ với liều uống duy nhất 3 mg/kg có Cmax là 1,45 μg/mL hoặc 6 mg/kg có Cmax là 2,85 μg/mL.
Phân bố
Sau khi thuốc hấp thu vào máu, thuốc phân bố rộng khắp cơ thể chủ yếu vào đờm, mô amidan, màng nhầy của xoang hàm trên, mô da, vết thương sau nhổ răng.
Tỉ lệ liên kết với protein huyết thanh được xác định bằng phương pháp siêu lọc là 91,5% với nồng độ 25 µg/mL.
Chuyển hóa
Cefditoren pivoxil bị chuyển hóa và chuyển thành chất có hoạt tính kháng khuẩn cefditoren và acid pivalic.
Thải trừ
Acid pivalic liên hợp với carnitin và bài tiết qua nước tiểu ở dạng pivaloyl carnitin. Cefditoren là chất không bị chuyển hoá và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật. Tốc độ thải trừ qua nước tiểu của cefditoren dao động khoảng 0 – 8 giờ với liều uống 3 mg/kg hoặc 6 mg/kg sau bữa ăn đối với những trẻ có chức năng thận bình thường lần lượt là 20% và 17%.
Tốc độ thải trừ của thuốc qua nước tiểu giảm theo mức độ rối loạn chức năng thận. Liều tham khảo dưới đây:
- Ccr ≥ 50: Liều thông thường.
- 50 > Ccr > 10: Giảm liều hằng ngày xuống còn 1/2 – 2/3 liều thông thường và chia làm 2 – 3 lần mỗi ngày.
- 10 > Ccr : Giảm liều hằng ngày xuống còn 1/3 liều thông thường và chia làm 1 – 2 lần mỗi ngày.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Meiact fine granules
Liều dùng
Đối với trẻ em sử dụng chế độ liều: ngày uống 3 lần, mỗi lần 3mg/kg cân nặng. Tuy nhiên có thể tăng liều lên 6 mg/kg cân nặng khi cần thiết nhưng không được vượt quá 600 mg một ngày.
Liều dùng điều chỉnh phụ thuộc cân nặng và mức độ bệnh cho mỗi bệnh nhân.
Cân nặng | Liều dùng 3 mg/kg | Liều dùng 6 mg/kg |
10 kg | 30 mg (hoạt tính)/ 0,3 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
11 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
12 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói |
13 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
14 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
15 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói |
16 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói |
17 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói. | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
18 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
19 kg | 30 mg (hoat tinh)/0,3 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
20 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x4 gói |
21 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
30 mg (hoạt tính)/0,3 g x4 gói |
22 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tinh)/0,5 g x 2 gói |
23 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
24 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
25 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói |
26 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 1 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 3 gói |
27 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
28 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
29 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 4 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
30 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6 gói |
31 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 6 gói |
32 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
33 kg | 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 3 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 2 gói |
34 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói |
35 kg | 30 mg (hoạt tính)/0,3 g x 2 gói và 50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 1 gói |
50 mg (hoạt tính)/0,5 g x 4 gói |
Cách dùng thuốc Meiact fine granules hiệu quả
Hòa hết lượng bột trong gói với khoảng 100 ml nước, khuấy đều cho bột tan hết. Sau đó sử dụng ngay tránh để thuốc lâu ngoài không khí làm giảm tác dụng điều trị của thuốc.
==>> Tham khảo Thuốc Cefuroxim 500mg lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Meiact fine granules cho đối tượng dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm Cephem hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong thuốc.
Không dùng cho những người thiểu năng carntine nguyên phát hoặc chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụt carntine trên lâm sàng.
Tác dụng phụ của thuốc Meiact fine granules
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Meiact fine granules:
- Mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, sưng hạch bạch huyết, đau khớp.
- Tăng bạch cầu ưa eosin.
- AST (GOT) tăng, ALT (GPT) tăng.
- Tiêu chảy, đi ngoài lỏng, khó chịu trong bụng, đau bụng.
- Giảm số lượng bạch cầu hạt, tiểu cầu.
- Vàng da
- AI – P tăng, vàng da.
- BUN tăng, creatinin huyết tương tăng, protein niệu.
- Tăng creatinin trong máu, xuất hiện protein niệu
- Đầy bụng, bồn chồn, nôn
- Viêm miệng, nấm candida
- Chảy máu chân răng, chảy máu cam
- Chán ăn, ăn không ngon
- Đau đầu, chóng mặt
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid dạ dày | giảm tốc độ hấp thu thuốc vào máu. |
Các thuốc kháng thụ thể Histamin H2 ở dạ dày | làm giảm bài tiết acid ở dạ dày, tăng Ph dạ dày có thể làm giảm khả năng hấp thu thuốc tại ruột. |
Probenecid | làm giảm khả năng thải trừ thuốc qua thận, làm tăng nguy cơ gây tác dụng phụ toàn thân của thuốc. |
Thuốc tránh thai | làm giảm tác dụng tránh thai. |
Lưu ý thận trọng và bảo quản khi sử dụng thuốc Meiact fine granules
Lưu ý thận trọng
Sử dụng thận trọng thuốc Meiact fine granules trong các trường hợp sau:
- Tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm Beta lactam
- Người có tiền sử hen phế quản
- Người bị suy giảm chức năng thận
- Người có sức khỏe yếu, kém hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa
- Người cao tuổi có thể bị giảm thải trừ thuốc khỏi cơ thể do đó cần giám sát chặt chẽ trong quá trình sử dụng thuốc.
- Người đang có nồng độ carnitin trong huyết tương giảm
- Người đang sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường ( do pivoxil có thể gây hạ đường huyết, tăng nguy cơ tác dụng phụ hạ đường huyết trên bệnh nhân)
- Trẻ em dưới 3 tuổi khi sử dụng thuốc này kéo dài có thể gây ra tình trạng tiêu chảy với tần suất cao
- Chỉ sử dụng thuốc này cho đối tượng phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết
- Khi xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu có thể cho kết quả sai lệch khi dùng dung dịch Benedict, dung dịch Fehling
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai chỉ nên sử dụng thuốc khi lợi ích của người mẹ lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.
Lưu ý đối với người vận hành máy móc và người lái xe
Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt… do vậy không được lái xe hay vận hành máy móc trong quá trình dùng thuốc.
==>> Xem thêm Thuốc Cefuroxim 250mg lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng khi quá liều thuốc:
- Viêm ruột kết màng giả.
- Rối loạn ý thức, động kinh, tăng phản xạ, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc suy tim.
- Nổi mày đay, ngứa, dễ chảy máu, suy giảm chức năng thận.
- Vàng da, tăng SGOT/SGPT/ALP.
- Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau thượng vị, lưỡi đen, phân lỏng.
- Kèm sốt.
Cách xử trí:
- Nếu có thể hãy xử dụng than hoạt để hấp phụ thuốc hạn chế lượng thuốc hấp thu vào máu hoặc gây nôn cho bệnh nhân. Dùng thuốc xổ Magnesium sulfate 30g pha với 200 mL nước hoặc MAGCOROL 250 mL.
- Bù dịch nếu cần thiết
- Điều trị triệu chứng: Viêm ruột kết màng giả dùng Vancomycin 500mg 4-6 lần/ ngày, hoặc metronidazol 500mg 3-4 lần/ ngày. Động kinh dùng Diazepam hoặc tiêm phenobarbital. Dùng trong 7-10 ngày.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Meiact fine granules giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Meiact fine granules có 21 gói bột pha dung dịch uống được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp Meiact fine granules vào khoảng 550.000 VNĐ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Meiact fine granules ở đâu?
Meiact fine granules là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Meiact fine granules. Tải file PDF Tại Đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tùng Đã mua hàng
Hiệu quả. Bé nhà mình bị viêm tai giữa được bác sĩ kê cho thuốc này