Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Mebxit tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Mebxit là thuốc gì? Thuốc Mebxit có tác dụng gì? Thuốc Mebxit giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Mebxit là thuốc gì?
Thuốc Mebxit là thuốc dùng trong điều trị viêm khớp, dị ứng, với các hoạt chất là Methylprednisolon.
-Dạng bào chế:Viên nén
-Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: PT Phapros , Indonesia
-Số đăng ký : VN-21220-18
Thành phần
Một viên Mebxit có các thành phần:
- Methylprednisolon : 4mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Mebxit
Methylprednisolon là một corticosteroid tổng hợp có đặc tính chống viêm và điều hòa miễn dịch. Methylprednisolone có khả năng gắn kết và làm kích hoạt sự hoạt động của các thụ thể nhân, nhờ vậy gây ức chế sản xuất cytokine tiền viêm đồng thời làm biểu hiện gen . Tác nhân này cũng làm giảm số lượng tế bào lympho lưu hành, gây ra sự biệt hóa tế bào và kích thích quá trình chết theo chương trình trong quần thể tế bào khối u nhạy cảm.
Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Predsantyl 4mg: Công dụng, liều dùng, giá bán.
Dược động học
- Hấp thu: Sinh khả dụng của Mebxit xấp xỉ 80%, nồng độ Methylprednisolon đạt đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ, thời gian tác dụng của thuốc là 30-36 giờ.
- Phân bổ: thể tích phân bố của Methylprednisolon là 0,7-1,5 lít/kg.
- Chuyển hóa: gan là cơ quan chuyển hóa Methylprednisolon.
- Thải trừ: nửa đời thải trừ của Methylprednisolon là 3 giờ và Methylprednisolon cùng các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Công dụng – Chỉ định Mebxit
Mebxit dùng trong:
- Điều trị cho bệnh nhân gặp hội chứng thận hư nguyên phát.
- Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư: u lympho, ung thư tuyến tiền liệt, leukemia cấp tính, ung thư vú.
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng bất thường chức năng tuyến vỏ thượng thận.
- Dùng trong điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh Lupus ban đỏ, Viêm loét đại tràng, Giảm bạch cầu hạt, thalassemia.
- Điều trị cho bệnh nhân bị viêm khớp, thấp khớp,viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng dị ứng nặng kể cả phản vệ, người bệnh bị viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, hen phế quản.
- Bệnh nhân bị các vấn đề về mắt như viêm màng mạch nho trước hay viêm dây thần kinh thị giác.
- Mebxit dùng trong các rối loạn huyết học như xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn hay thiếu máu tự tan.
Liều dùng – Cách sử dụng Mebxit
Liều dùng
- Liều dùng dành cho người lớn: liều bắt đầu là mỗi ngày 4-48mg.
- Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp: liều ban đầu là mỗi ngày 4-6mg.
- Đối với đợi viêm cấp tính liều bắt đầu là mỗi ngày 16-32mg sau đó giảm dần nhanh.
- Liều dùng đối với bệnh nhân bị bệnh thấp nặng : mỗi ngày 0,8 mg/kg, ban đầu chia thành các liều nhỏ sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
- Liều dùng đối với bệnh nhân bị hen cấp tính: mỗi ngày dùng 32-48mg, duy trì mức liều trên trong 5 ngày, mức liều sẽ giảm nhanh khi cắt cơn hen cấp.
- Liều điều trị bệnh xơ cứng rải rác: trong tuần đầu tiên ,mỗi ngày uống 160mg, chia làm 1 lần. Trong 1 tháng tiếp theo, mỗi 2 ngày uống 1 lần, mỗi lần uống 64mg.
- Liều dùng cho rối loạn huyết học: 16-100mg/ngày.
- U lympho ác tính: 16-100mg/ngày.
- Các bệnh về mắt 12-40mg/ngày.
- Bệnh Crohn 16-60mg/ngày.
- Sarcoid phổi : tối đa 3,6mg/kg/ngày.
- Bệnh bóng nước thượng bì 8–360mg/ngày.
- Viêm da cơ toàn thân 48mg/ngày.
Cách dùng
- Mebxit dùng theo đường uống.
- Nếu không đạt được hiệu quả điều trị trong 7 ngày thì cần hội chẩn lại xem chẩn đoán bán đầu đã đúng chưa.
Chống chỉ định
Không dùng Mebxit cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng trừ khi bị sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Bệnh nhân bị tổn thương da do các lý do như virus, nấm hay lao gây ra.
- Bệnh nhân đang dùng vaccine sống.
Tác dụng không mong muốn
Cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
Máu và hệ bạch huyết | chưa rõ | tăng bạch cầu |
Hệ thống miễn dịch | chưa rõ | quá mẫn cảm |
Nội tiết | thường gặp | hội chứng cushing |
chưa rõ | suy tuyến yên | |
Nhiễm khuẩn và kí sinh trùng | thường gặp | nhiễm khuẩn |
chưa rõ | nhiễm khuẩn cơ hội, viêm phúc mạc. | |
Khối u lành tính, ác tính | chưa rõ | bệnh lý ác tính toàn thân đa ổ |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | thường gặp | giữ muối/ nước |
chưa rõ | nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa haj kali máu, rối loạn lipid máu, tăng nhu cầu insulin, hạ khả năng dung nạp glucose,.. | |
Tâm thần | thường gặp | rối loạn cảm xúc |
chưa rõ | rối loạn tâm thần, thay đổi tâm trạng, tính cách, lo âu, tâm trạng thất thường. | |
Thần kinh | chưa rõ | tăng áp lực nội sọ, động kinh, mất trí nhớ, rối loạn nhận thức, đau đầu, chóng mặt. |
Mắt | thường gặp | đục thủy tinh thể |
chưa rõ | tăng áp lực nội nhãn, bệnh võng mạc, mỏng cùng mạc. | |
Tai và mê đạo | chưa rõ | chóng mắt |
Tim mạch | chưa rõ | suy tim sung huyết, cơ tim tổn thương |
Da và mô dưới da | thường gặp | teo da, mụn |
chưa rõ | ban đỏ, phù mạch, ngừa, mề đay, rậm lông, giãn mao mạch, tăng tiết mồ hôi. | |
Gan mật | chưa rõ | tăng men gan |
Sinh sản, tuyến vú | chưa rõ | kinh không đều |
Toàn thân và nơi dùng thuốc | thường gặp | kéo dài thời gian lành của các vết thương |
chưa rõ | phù các chi, mệt mỏi, khó chịu, hạ huyết áp, suy tuyến thượng thận, thậm chí tử vong | |
Xương, cơ, mô liên kết | thường gặp | yếu cơ, cơ xương phát triển chậm |
chưa rõ | đau cơ, teo cơ, bệnh về cơ, hoại tử xương, nhược cơ, gãy xương, đau khớp. |
Tương tác thuốc
Thuốc tác động lên chuyển hóa của erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin, cyclosporine. | Mebxit tác động lên quá trình chuyển hóa của những thuốc này. |
Phenytoin, phenobarbital, thuốc lợi tiểu, rifampin | Giảm hiệu lực của Mebxit |
Insulin | Mebxit gây tăng glucose huyết nên cần dùng insulin liều cao hơn. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Mebxit làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hay che giấu các biểu hiện của nhiễm khuẩn, hay ức chế các đáp ứng viêm và chức năng miễn dịch của cơ thể làm tăng tính nhạy cảm với nấm, virus, vi khuẩn.
- Phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp trước khi dùng Mebxit vì có thể gây các phản ứng trên da hay phản ứng phản vệ,
- Mebxit có thể gây ảnh hưởng đến hệ nội tiết gây căng thẳng bất thường.
- Mebxit có thể làm tăng đường huyết thậm chí có thể là tiểu đường vì vậy cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang hoặc có nguy cơ tiểu đường.
- Cần cảnh báo cho bệnh nhân về những biết hiện nghiêm trọng lên tâm thần khi dùng Mebxit.
- Thuốc có chứa thành phần lactose vì vậy không nên dùng Mebxit cho người bị hấp thu glucose-galactose kém, thiếu lapp lactase, không dung nạp galctose.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Thận trọng khi dùng Mebxit cho phụ nữ có thai và cho con bú, phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Hiện chưa có dữ liệu về việc dùng Mebxit có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không
==>> Bạn đọc xem thêm: Thuốc Thylmedi 4mg công dụng liều dùng giá bán.
Bảo quản
- Để Mebxit tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Mebxit ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: hội chứng cushing , yếu cơ, loãng xương, tăng năng vỏ tuyến thượng thận, ức chế thượng thận .
- Xử trí: Nên cân nhắc việc ngừng dùng thuốc.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Mebxit thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thuốc Mebxit giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Mebxit có 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Mebxit mua ở đâu uy tín?
Viên nén Mebxit là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Mebxit tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Ban Đã mua hàng
Thuốc Mebxit tác dụng tốt