Thuốc Maltagit là một loại thuốc thường được sử dụng để điều trị cho người bị viêm loét dạ dày – tá tràng. Trong bài viết dưới đây, nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin giới thiệu tới bạn đọc những thông tin cơ bản về tác dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Maltagit.
Maltagit là thuốc gì?
Thuốc Maltagit là thuốc biệt dược thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa có công dụng điều trị hiệu quả triệu chứng trong đau thực quản – dạ dày – tá tràng. Thuốc được Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây sản xuất và phân phối. Sản phẩm sở hữu số đăng ký là VD-26824-17.
Thuốc Maltagit có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất, mọi thông tin liên quan đều được ghi đầy đủ, rõ ràng trên hộp và trong tờ hướng dẫn sử dụng cho người bệnh kèm theo.
Dược phẩm Hà Tây được thành lập vào năm 1955. Trải qua hơn 55 năm hình thành, phát triển công ty đã thu được nhiều thành tựu trong kinh doanh, sản xuất dược phẩm. Mạnh dạn đổi mới công nghệ, tính sáng tạo và tinh thần tập thể, công ty dược phẩm Hà Tây đã từng bước trở thành một trong những doanh nghiệp dược uy tín hàng đầu của Việt Nam.
Thành phần
Thành phần của thuốc Maltagit có chứa:
- Attapulgit Mormoiron hoạt hóa có hàm lượng 2500 mg.
- Hỗn hợp gel khô Magnesi Carbonat và Nhôm Hydroxit có hàm lượng 500 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Maltagit
Thuốc Maltagit có tác dụng gì? Tác dụng của thuốc do các thành phần kết hợp:
- Attapulgit Mormoiron hoạt hóa: Hoạt chất tạo một lớp màng bảo vệ bao phủ đều lên niêm mạc dạ dày. Attapulgit hấp phụ vi khuẩn có hại và độc tố rất tốt, làm giảm sự mất nước cho niêm mạc. Hoạt chất không có tính cản quang nên sẽ không làm gián đoạn kết quả của các thủ thuật X – quang.
- Magnesi Carbonat: Magnesi Carbonat có khả năng làm chất đệm cho dịch vị hoặc giải phóng ra các anion có tác dụng làm trung hòa tính acid của dịch vị và ở thực quản. Từ đó, pH tăng lên dù không có tác động đến sự sản sinh dịch dạ dày, các triệu chứng đau do tăng acid sẽ thuyên giảm. Ngoài ra, hoạt chất này còn có tác dụng hạn chế sự hấp thu của ruột để giữ nước và điện giải, kích thích nhu động ruột để giảm táo bón do Nhôm Antacid.
- Nhôm Hydroxit: Tương tự Magnesi Carbonat, Nhôm Hydroxit cũng phản ứng với acid trong dạ dày, mang đến tác dụng làm giảm các triệu chứng đau do viêm loét. Tuy nhiên, hoạt chất này có thể gây táo bón nên cần kết hợp với Magnesi Carbonat để hạn chế tình trạng táo bón.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Maltagit
Thuốc Maltagit có các công dụng sau đây:
- Điều trị triệu chứng đau nóng rát thực quản – dạ dày, bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng, trào ngược thực quản, hoặc đau thượng vị. Ngăn tổn thương do vết loét.
- Tạo lớp màng phủ đều lên niêm mạc giúp cầm máu tại chỗ, sinh chất nhày, chống loét, thúc đẩy quá trình phục hồi và liền sẹo của niêm mạc.
- Tạo lớp màng bảo vệ cho niêm mạc dạ dày khỏi các tác dụng của một số thuốc nhóm Salicylat, thuốc kháng viêm, giảm đau.
Các trường hợp sau thường được chỉ định sử dụng thuốc Maltagit:
- Người bị các bệnh lý về thực quản – dạ dày – tá tràng như: Viêm loét dạ dày – tá tràng, đau rát do hồi lưu dạ dày – thực quản, đau vùng thượng vị,…
- Người có di chứng do phẫu thuật cắt bỏ dạ dày.
- Người đang sử dụng một số thuốc kháng viêm, giảm đau, thuốc nhóm Salicylat.
Dược động học
Attapulgit: Không hấp thu vào tuần hoàn. Được đào thải ra ngoài theo phân.
Magnesi Carbonat: Phản ứng với Acid Chlohydiric trong dạ dày tạo thành Magnesi Clorid và Carbon Dioxyd. 15-30% lượng Magnesi Clorid vừa tạo được cơ thể hấp thu và thải trừ qua đường nước tiểu, lượng Magnesi Carbonat còn lại có thể được ruột non chuyển hóa, nhưng hấp thu không đáng kể.
Nhôm Hydroxit: Phản ứng chậm với Acid Chlohydiric trong dạ dày tạo thành Nhôm Clorid hòa tan, 17-30% hấp thu và thải trừ nhanh qua thận, còn lại chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm ở ruột non, không tan và kém hấp thu. Ngoài ra, Nhôm Hydroxyd phối hợp với Phosphat trong thức ăn tạo Nhôm Phosphat không tan, không hấp thu, đào thải qua phân. Lượng nhôm hấp thu gắn vào protein huyết thanh, khó loại bỏ bằng thẩm tách, được đào thải qua nước tiểu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mezapulgit: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Maltagit
Liều dùng
Người lớn bình thường: Uống nhiều lần trong ngày, không uống quá 6 gói/ngày. Mỗi lần 1 gói.
Bệnh nhân bị suy thận: Điều chỉnh liều dùng theo hệ số thanh thải Creatinin.
Trẻ em 6-12 tuổi: Uống 2 lần/ngày. Mỗi lần 1 gói.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không dùng thuốc này.
Cách dùng
Pha 1 gói vào 50ml nước, khuấy đều rồi uống ngay.
Maltagit uống khi nào, uống trước hay sau ăn? Sử dụng trước hoặc sau bữa ăn và khi xuất hiện cơn đau.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Maltagit cho các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Người hẹp đường tiêu hóa.
- Người bị giảm Phosphat máu.
- Trẻ nhỏ từ 6 tuổi trở xuống có nguy cơ nhiễm độc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Mactrizol: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ,giá bán.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ do Attapulgit:
- Thường gặp: Gây táo bón.
- Ít gặp: Khi sử dụng liều cao hoặc kéo dài, cơ thể hấp thu nhôm, dẫn đến thiếu hụt Phospho.
Tác dụng phụ do Magnesi Carbonat:
- Thường gặp: Miệng đắng chát, tiêu chảy nếu dùng quá liều.
- Ít gặp: Cứng bụng, buồn nôn hoặc nôn.
Tác dụng phụ do Nhôm Hydroxit
- Người bệnh suy thận mạn bị kết tinh Phosphat, có thể dẫn đến nhuyễn xương, bệnh não, suy giảm trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
- Dùng liều cao kéo dài gây giảm Phosphat máu.
- Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra với bệnh nhân có hội chứng Ure máu cao.
- Thường gặp: Chát miệng, phân rắn, cứng bụng, buồn nôn, nôn và phân trắng.
- Ít gặp: Giảm Magnesi máu, giảm Phosphat trong máu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc kháng lao (Ethambutol, Isoniazid).
Kháng sinh nhóm Cyclin, Fluoroquinolon Lincosamid. Nhóm thuốc ức chế thụ thể Histamin H2. Thuốc chứa Atenolol, Metoprolol, Propranolol. Các Glucocorticoid (Prednisolon, Dexamethason). Thuốc Diphosphonat, Natri Fluorid. Indomethacin, Ketoconazol, Lansoprazol, Kayexalat. Thuốc Cloroquin, Diflunisal, Digoxin. Thuốc an thần kinh Phenothiazin. Penicillamin hoặc muối Sắt, Sparfloxacin. |
Nên dùng cách 2 tiếng do hoạt chất có trong Maltagit làm thay đổi, gây cản trở khả năng hấp thu các thuốc này |
Tetracyclin, digoxin, indomethacin | Giảm tác dụng của các thuốc này |
Dẫn chất của quinidin | Tăng nồng độ quinidin, amphetamin ở huyết tương và có thể gây quá liều |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn hoặc bị ẩm mốc, có dấu hiệu bất thường.
Bảo quản trong hộp kín, đặt ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Khi có bất cứ triệu chứng bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc nên dừng dùng thuốc ngay.
Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ kê đơn về những thuốc đang sử dụng (nếu có) để tránh tương tác thuốc.
Không tự ý dùng thuốc, ngưng thuốc hoặc tự ý thay đổi liều dùng nếu không được sự cho phép của bác sĩ.
Không nên dùng thuốc kéo dài quá 2 tuần trừ khi do chỉ định của bác sĩ. Trong quá trình điều trị kéo dài nên kiểm tra định kỳ nồng độ Phosphat.
Người bệnh bị Phenylceton niệu nên thận trọng vì thành phần chứa Phenylalanin.
Thành phần thuốc có Glucose nên người bệnh đái tháo đường cần chú ý.
Người bệnh suy thận và đang thẩm phân mạn tính cần thận trọng khi dùng.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn nhạt, người bị to đại tràng hoặc người bị xuất huyết tiêu hóa.
Thuốc Maltagit có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú hay không?
Với phụ nữ đang mang thai: Có thể sử dụng nhưng tránh dùng liều cao và kéo dài vì đối tượng này rất nhạy cảm.
Với bà mẹ đang cho con bú: Thuốc có bài tiết lượng nhỏ nhôm qua sữa mẹ, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến bé.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ thích hợp dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ nhỏ và vật nuôi trong nhà.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Cần ngưng sử dụng thuốc ngay và rửa dạ dày. Hiện chưa có báo cáo về các biểu hiện và triệu chứng do dùng quá liều.
Quên liều
Nếu quên một liều nên bổ sung khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên, chỉ uống liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều để bù liều bị lỡ.
Trên đây là những thông tin về thuốc Maltagit mà nhà thuốc Ngọc Anh muốn gửi tới bạn đọc. Nếu còn điều gì thắc mắc, khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tận tình.
Thuốc Maltagit giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Maltagit giá là 120.000VNĐ cho một hộp 30 gói.
Thuốc Maltagit mua ở đâu uy tín?
Khách hàng có thể dễ dàng tìm mua sản phẩm tại các nhà thuốc trên cả nước, sản phẩm đã được cấp phép phân phối toàn quốc. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể tìm thấy sản phẩm ở các nhà thuốc online, tuy nhiên phải chú ý chọn lựa những địa chỉ uy tín để tránh mua phải hàng kém chất lượng.
Ưu, nhược điểm của thuốc Maltagit
Ưu điểm
Điều trị hiệu quả các triệu chứng đau rát ở thực quản – dạ dày – tá tràng do các bệnh lý viêm loét, bảo vệ niêm mạc và hỗ trợ liền sẹo, hồi phục nhanh chóng.
Dạng kết hợp hai hợp chất kháng acid là muối nhôm và muối Magnesi có thể khắc phục tác dụng gây táo bón của muối nhôm.
Giá cả phải chăng, sản phẩm được Bộ Y tế công nhận, cấp giấy phép sản xuất phân phối trên toàn quốc.
Nhược điểm
Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Maltagit. Để tải file PDF, hãy click TẠI Đ Y.
Minh Đã mua hàng
Thuốc Maltagit rất hiệu quả