Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Loratadine Savi 10 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Loratadine Savi 10 là thuốc gì? Thuốc Loratadine Savi 10 có tác dụng gì? Thuốc Loratadine Savi 10 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Loratadine Savi 10.
Loratadine Savi 10 là thuốc gì?
Thuốc Loratadine Savi 10 là thuốc chống dị ứng do công ty SaVipharm sản xuất, có thành phần chính là Loratadine 10mg. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm mũi dị ứng, ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
- Số đăng ký: VD-19439-13.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Trong mỗi viên nén Loratadine Savi 10 có chứa các thành phần sau đây:
Thành phần | Hàm lượng |
Loratadin | 10mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Loratadine Savi 10
Loratadin là thuốc kháng histamin thuộc thế hệ 2, cho tác dụng đối kháng trên thụ thể H1 ngoại biên. Thuốc có tác dụng kéo dài và không gây buồn ngủ trên thần kinh trung ương. Đối với các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, Loratadin có tác dụng làm nhẹ do giải phóng histamin. Ngoài ra, Loratadin còn có tác dụng giảm ngứa, mày đay, và viêm kết mạc dị ứng có liên quan đến nguyên nhân histamin. So với các thuốc kháng histamin cùng nhóm, Loratadin cho tác dụng nhanh chóng hơn astemizole. Tần suất gặp phải tác dụng phụ, đặc biệt là trên thần kinh trung ương của Loratadin là thấp hơn so với các thuốc kháng his thế hệ 2 khác.
Do chỉ các tác dụng đối với các triệu chứng và không điều trị tận gốc nguyên nhân, nên các bệnh như viêm mũi dị ứng có thể tái diễn hoặc trở nên mãn tính. Để điều trị dứt điểm thường phải sử dụng một lộ trình dài ngày và ngắt quãng có phối hợp thêm các thuốc corticoid đường hít khác.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Loratadine Savi 10
Thuốc Loratadine Savi 10 được chỉ định trong trường hợp sau đây:
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Viêm mũi dị ứng, viêm xoang do thay đổi thời tiết, giao mùa hoặc các nguyên nhân khác.
- Ngứa hoặc mày đay da do dị ứng có liên quan đến histamin.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương là 1,5, đối với chất chuyển hoá có hoạt tính của nó, giá trị này là 3,7.
- Phân bố: khả năng liên kết với protein huyết tương tốt, với tỷ lệ tính toán được là 97%. Thời gian nửa đời thải trừ của thuốc ra khỏi cơ thể là 17 giờ, trong khi đó chất chuyển hoá hoạt tính của nó là 19 giờ. Giá trị này có thể thay đổi tùy thuộc vào đáp ứng của người dùng, và ảnh hưởng bởi ure máu, chức năng gan và tuổi tác.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá qua gan lần đầu bởi hệ thống enzym microsom cytochrom P450. Thuốc chuyển hoá thành descarboethoxyloratadine, đây là chất chuyển hoá chính và có hoạt tính của thuốc.
- Thải trừ: Khoảng 80% tổng liều được bài tiết qua nước tiểu và phân với tỉ lệ tương đương nhau. Tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện sau khoảng 1 đến 4 giờ dùng thuốc, và đạt tối đa sau khi uống khoảng 8 đến 12 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Loratadine SPM 10mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Loratadine Savi 10
Liều dùng
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: ngày uống 10mg Loratadin tức 1 viên nén mỗi ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi, liều dùng được tính toán theo trọng lượng cơ thể. Với trẻ trên 30kg, dùng liều tương đương với người lớn tức 1 viên Loratadin 10mg mỗi ngày, ngày dùng 1 lần. Trẻ em có cân nặng dưới 30kg, dùng nửa viên mỗi ngày, ngày dùng 1 lần.
- Người suy gan hoặc thận nặng nên dùng liều cách ngày, với liều 10mg Loratadin, 2 ngày dùng 1 lần.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Không dùng.
Cách dùng
- Thuốc dùng theo đường uống, thời gian dùng thuốc có thể phụ thuộc hoặc không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Không nên nhai, nghiền nát mà nuốt toàn bộ viên thuốc với nước ấm từ 40 đến 45 độ.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Loratadine Savi 10 cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Loratadin Traphaco 10mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Loratadine Savi 10mg như sau:
- Tác dụng phụ thường gặp: khô miệng, đau đầu.
- Tác dụng phụ ít gặp: khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc, chóng mặt.
- Tác dụng phụ hiếm gặp: trầm cảm hoặc tim đập nhanh, buồn nôn, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Cimetidin | Tăng nồng độ thuốc Loratadine lên 60%, so với khi không dùng do thuốc gây ảnh hưởng đến chuyển hóa. |
Ketoconazole | Tăng nồng độ thuốc Loratadine lên 3 lần do gây ức chế enzym CYP3A4. |
Erythromycin | Tăng nồng độ trong huyết tương và sinh khả dụng AUC của Loratadine khi dùng phối hợp. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân suy gan hoặc xơ gan, thiểu năng tế bào gan.
- Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân có thể có các biểu hiện như khô miệng, tăng nguy cơ sâu răng, đặc biệt ở người cao tuổi. Vì vậy cần thận trọng và vệ sinh răng miệng đúng cách trong thời gian dùng Loratadin.
- Cần thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế về bất kỳ tác dụng phụ nào bạn gặp phải trong quá trình dùng thuốc. Để bác sĩ nắm bắt và đưa ra phương án xử trí tối ưu.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu cho thấy việc sử dụng thuốc này trên phụ nữ dang mang thai là an toàn. Vì vậy chỉ dùng khi thật sự cần thiết và được sự tham vấn của bác sĩ chuyên khoa.
- Thời kỳ cho con bú: Chất chuyển hoá có hoạt tính và thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc này trong giai đoạn đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Không gây tác động.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Loratadine Savi 10 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Ở người lớn, khi dùng quá liều Loratadin sẽ có các biểu hiện: tim đập nhanh, buồn ngủ, nhức đầu, đau đầu.
- Ở trẻ em sẽ có các biểu hiện như đánh trống ngực, biểu hiện ngoại tháp.
- Xử trí: điều trị hỗ trợ hoặc điều trị triệu chứng càng sớm càng tốt, lưu ý thuốc không bị thải trừ bằng thẩm tách máu.
Quên liều
Nếu bạn trót quên một liều, hãy uống ngay khi bạn nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu thời gian dùng thuốc kết tiếp quá gần. Tuyệt đối không nên uống 1 liều gấp đôi hoặc uống 2 liều quá gần nhau, có thể dẫn đến quá liều thuốc.
Thuốc Loratadine Savi 10 giá bao nhiêu?
Các thuốc Loratadine được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động không quá lớn. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Loratadine Savi 10 chính hãng với giá 20.000VNĐ/hộp, mời bạn đọc tham khảo và đặt mua.
Thuốc Loratadine Savi 10 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc chính hãng của công ty Savipharm, bạn đọc nên đến những nơi uy tín để mua được các sản phẩm chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh xin cam kết chỉ bán thuốc Loratadine Savi 10 chính hãng. Nếu bạn đọc có nhu cầu đặt mua, hãy liên hệ với nhà thuốc chúng tôi qua số hotline bên dưới để được tư vấn trực tiếp.
Uống nhiều Loratadin có tốt không?
Việc sử dụng Loratadin để điều trị dị ứng thường không gây nhiều tác dụng phụ như các thuốc chống dị ứng kháng histamin khác. Tuy nhiên việc uống nhiều với liều lượng cao hơn khuyến cáo là 10mg/ngày, sẽ làm tăng nguy cơ quá liều và các biểu hiện không mong muốn khác như khô miệng và tăng nguy cơ sâu răng. Đặc biệt ở người cao tuổi, răng không còn khoẻ, cần vệ sinh răng miệng hàng ngày một cách cẩn thận để phòng tránh sâu răng.
Ưu nhược điểm của thuốc Loratadine Savi 10
Ưu điểm
- Liều dùng thuốc đơn giản, giúp hạn chế quên liều và tiết kiệm thời gian dùng thuốc để bệnh nhân có thể thực hiện công việc khác.
- So với các thuốc kháng histamin cùng thế hệ, Loratadine Savi 10 được chứng minh là có tác dụng nhanh chóng, giảm ngứa, mày đay và một số triệu chứng khó chịu do dị ứng gây ra.
- Thuốc không gây buồn ngủ và các tác dụng phụ trên thần kinh như các thuốc chống dị ứng thế hệ 1.
- Thuốc được sản xuất theo dây chuyền máy móc hiện đại, các trang thiết bị tiên tiến của nhà máy đạt chuẩn GMP. Đảm bảo chất lượng sản phẩm trên từng lô mẻ đều đạt hàm lượng và độ an toàn như các thông tin đã công bố trên nhãn.
Nhược điểm
- Thuốc gây một số tác dụng phụ như chóng mặt, khô mũi tuy nhiên khá ít gặp.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Loratadine Savi 10. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hưng Đã mua hàng
Mình bị cảm uống được 2 liều đã hết sổ mũi