Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Lorucet 10 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Lorucet 10 là thuốc gì? Thuốc Lorucet 10 có tác dụng gì? Thuốc Lorucet 10 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Lorucet 10 là thuốc gì?
Lorucet 10 thuộc nhóm thuốc chống dị ứng, các phản ứng quá mẫn
-Dạng bào chế: viên nén
-Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên
-Số đăng kí: VN-22174-19
-Nhà sản xuất: Micro Labs Limited
Thành phần
Lorucet 10 với thành phần chính là
- Loratadine hàm lượng 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên gồm có: tinh bột, pharmatose DCL 15, aerosil, magie stearate.
Cơ chế tác dụng thuốc Lorucet 10
Histamin là một chất trung gian hóa học. Khi histamin gắn vào thụ thể H1 của nó có tác dụng giãn mạch, tăng tính thấm thành mạch, gây phù nề, xung huyết, tăng tiết dịch niêm mạc, tăng tiết dịch tuyến ngoại tiết, khi tác động lên thần kinh trung ương sẽ gây hắt hơi, sổ mũi…đây cũng chính là biểu hiện của các phản ứng dị ứng.
Loratadin có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể H1 ở ngoại biên, thuộc nhóm ba vòng do đó nó mất tác dụng của histamin và giảm các triệu chứng di ứng. Có tác dụng chống dị ứng và không có tác dụng an thần. Thông qua việc ức chế sự giải phóng histamin 1 ra khỏi dưỡng bào mà loratadin có tác dụng làm giảm các triệu chứng di ứng.
==>> Xem thêm: Thuốc Loratadine SPM 10mg: Công dung,liều dùng,lưu ý,tác dụng phụ,giá bán
Dược động học
Ở cơ thể người, sau khi uống viên 10mg/lần và dùng nhắc lại nhiều lần, nhận thấy Loratadine có tác dụng kháng histamin. Bắt đâù có tác dụng từ 1 tiếng đến 3 tiêng sau khi uống thuốc, đạt được hiệu quả tối đa sau từ 8 giờ đến 12 giờ và hết hiệu quả sau 24 giờ. Viên thuốc hấp thu nhanh và chuyển hóa rất mạnh để giúp chất chuyển hóa còn hoạt tính. Vào khoảng 80% liều có thể tìm thấy bằng nhau ở phân và nước tiểu dưới dạng chuyển hóa sau 10 ngày dùng thuốc. Nửa thời thải trừ được nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh là 8.4 giờ đối với chất mẹ loratadine và 28 giờ đối với chất chuyển hóa còn hoạt tính. Nửa đời thải trừ ở người là 18.2 giờ đối với loratadine và 17.5 giờ đối với chất chuyển hóa còn hoạt tính.
Công dụng – Chỉ định
Nhờ cơ chế tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng mà thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp
- Điều trị viêm mũi dị ứng
- Viêm kết mạc di ứng
- Nổi mề đay.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén và được dùng đường uống. Bạn nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ và uống khi đói. Bạn nên uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ về liều dùng và thời gian dùng để đạt được tác dụng điều trị tốt nhất.
Liều dùng
Liều dùng có thể thay đổi tùy thuốc vào tình trạng bệnh lí của bệnh nhân và tuổi tác, cân nặng.
- Thông thường khi sử dụng thuốc cho người lớn và trẻ em có độ tuổi trên 12 tuổi thì thuốc được sử dụng với liều dùng là 1 viên/lần/ngày.
- Đối với các bệnh nhân bị suy gan và suy thận thì thuốc được sử dụng với liều bắt đầu là 10mg một ngày
Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để có liều dùng hợp lí cho bản thân.
Tác dụng phụ
- Thông thường khi bệnh nhân sử dụng loratadin thường gặp phải một số tác dụng không mong muốn như khô miệng và đau đầu, mệt mỏi, buồn ngủ và một vài rối loạn tiêu hóa.
- Tuy nhiên khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ khác như: chóng mặt, hắt hơi, khô mũi.
- Khi sử dụng thuốc ở liều cao bệnh nhân có thể gặp một vài tác dụng không mong muốn như: nôn, buồn ngủ, nhịp tim nhanh.
- Ngoài ra rất hiếm gặp một số tác dụng phụ của thuốc như: co cứng cơ, đau ngực chóng mặt và thay đổi huyết áp
Bạn nên báo cáo cho bác sĩ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc và đến ngay cơ sở ý tế để được chữa trị kịp thời.
==>> Bạn đọc tham khảo: Thuốc Loratadine 10mg: công ducngj, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ, giá bán
Chống chỉ định
Loratadine Lorucet được chống chỉ định với tất cả các bệnh nhân có tiền sử bị nhạy cảm hay quá mẫn với thành phần Loratadine và các thành phần khác của thuốc.
Phối hợp cùng với pseudoephedrin cùng với IMAO
Tương tác thuốc
Tương tác | Hậu quả |
loratadine abametapir tại chỗ | Nên tránh sử dụng abametapir tại chỗ cùng với loratadine nếu có thể. Kết hợp các loại thuốc này có thể làm tăng nồng độ trong máu và tác dụng của loratadine. |
amiodarone loratadine | Sử dụng amiodarone cùng với loratadine có thể ảnh hưởng đến nhịp tim của bạn. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có các triệu chứng nhịp tim không đều, tức ngực, mờ mắt hoặc buồn nôn. |
loratadine apalutamide | palutamide có thể làm giảm nồng độ trong máu và tác dụng của loratadine. Bạn có thể cần điều chỉnh liều hoặc theo dõi thường xuyên hơn của bác sĩ để sử dụng cả hai loại thuốc một cách an toàn |
loratadine darunavir | Darunavir có thể làm tăng nồng độ trong máu và tác dụng của loratadine. Bạn có thể cần điều chỉnh liều hoặc theo dõi thường xuyên hơn của bác sĩ để sử dụng cả hai loại thuốc một cách an toàn |
loratadine natri iodide I-123 | Loratadine có thể ảnh hưởng đến kết quả chẩn đoán natri iodua I-123 |
loratadine sirolimus | Sử dụng sirolimus cùng với loratadine có thể làm tăng nồng độ trong máu và tác dụng của một hoặc cả hai loại thuốc |
Lưu ý và bảo quản khi sử dụng thuốc Lorucet 10
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân suy gan cần dùng với liều dùng khởi đầu thấp
- Thuốc có chưa lactose nên không dùng với người di truyền hiếm gặp không dung nạp lactose
Lưu ý cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Đối với phụ nữ có thai:
Hiện nay vẫn chưa thấy có báo cáo cũng như nghiên cứu đầy đủ về các tác dụng không mong muốn xảy ra với thai nhi khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Tuy nhiên bạn không được chủ quan khi sử dụng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và hại của thuốc và không sử dụng thuốc trong thời kì này.
- Đối với phụ nữ cho con bú
Nhiều báo cáo cho thấy Loratadine và chất chuyển hóa của chúng có thể đi vào được sữa mẹ và đạt được nồng độ bằng trong huyết tương nên các tác dụng không mong muốn cho trẻ khi bú sữa của người mẹ có sử dụng thuốc. Vì vậy bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và hại của thuốc và có thể ngừng thuốc khi cho con bú hoặc không cho con bú khi dùng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Cần lưu ý khi sử dụng thuốc để tránh tình trạng quá liều. Nếu có các biểu hiện quá liều cần dừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế để được xử lí và điều trị kịp thời.
Quên liều
Nếu bệnh nhân quên liều bệnh nhân nên uống càng sớm càng tốt tuy nhiên nếu khoảng thời gian gần đến lần uống tiếp theo thì nên bỏ qua liều đó vì có thể hay ra hiện tượng quá liều và uống liều tiếp theo như bình thường. Bệnh nhân có thể đặt báo thức cho các lần sử dụng thuốc để nhắc nhở việc sử dụng hoặc sắp xếp thời gian biểu để uống thuốc cho hợp lý.
Bạn nên báo cho bác sĩ về tiền xử bệnh để tránh hiện tượng quá liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn một cách phù hợp nhất.
Lorucet 10 giá bao nhiêu?
Loratadine Lorucet được sản xuất tại công ty Microlabs Limited. Hiện nay giá bán Loratadine Lorucet đang được cập nhập trên hệ thống và thuốc được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá 60.000 VNĐ/ hộp. Giá bán của thuốc sẽ khác nhau tùy thuộc vào công ty sản xuất, nhà nhập khẩu, hàm lượng… Giá cả có thể chênh lệch một chút ở những nơi bán khác nhau. Hãy lựa chọn mua Loratadine Lorucet ở những nơi uy tín để tránh tình trạng mua phải thuốc giả không đảm bảo chất lượng.
Lorucet 10 mua ở đâu?
Bạn có thể mua Lorucet 10 chính hãng tại các nhà thuốc, quầy thuốc, phòng khám, bệnh viện hay đặt hàng online để tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Đẻ được tư vấn và mua hàng chính hãng hay nhanh tay gọi vào số hotline hoặc vào website của nhà thuốc Ngọc Anh
Nguồn tham khảo
1. Medically reviewed by Sophia Entringer, PharmD. Loratadine Last updated on Oct 8, 2021. Truy cập ngày 10/08/2022
2. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Xem đầy đủ tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Dung Đã mua hàng
thuốc hiệu quả lắm