Thuốc Lorakam-4 được nhiều người biết đến phổ biến với công dụng giúp giảm đau và giảm viêm trong viêm xương khớp. Vậy thuốc Lorakam-4 có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Lorakam-4 là thuốc gì?
Thuốc Lorakam-4 là thuốc được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ, thuốc có tác dụng giảm đau và kháng viêm trong các bệnh viêm xương khớp.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: M/s Windlas Biotech Private Limited
Công ty đăng ký: Công ty TNHH MTV DP Việt Tin
Số đăng ký: VN-21823-19
Thành phần
Thành phần có trong một viên nén bao phim:
Hoạt chất chính Lornoxicam hàm lượng 4 mg.
Ngoài ra, còn chứa một số tá dược khác vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Lorakam-4
Lornoxicam có tên gọi khác là chlortenoxicam, đây là thuốc chống viêm không steroid mới thuộc nhóm Oxicam. Nó có tác dụng chính là giảm đau và chống viêm. Giống như những NSAID khác, hoạt động chống viêm và giảm đau của nó có liên quan đến hoạt động ức chế trên prostaglandin và thromboxan tổng hợp bằng cách sự ức chế cả hai COX-1 và COX-2. Do đó việc chống viêm, giảm đau, hạ sốt thông qua trung gian bởi prostaglandin.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Lorakam-4 Tables
Thuốc Lorakam-4 được dùng trong một số trường hợp sau:
Giảm đau tạm thời trong những trường hợp đau cấp từ mức độ nhẹ đến trung bình.
Giảm đau và chống viêm trong các chứng viêm xương khớp.
Giảm đau và chống viêm trong chứng viêm khớp dạng thấp.
==>> Xem thêm Thuốc Larfix 4mg lưu ý về cách dùng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu: được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khoảng 1-2 giờ. Sinh khả dụng của lornoxicam khoảng 90-100%. Sử dụng đồng thời lormoxicam với thức ăn giảm Cmax khoảng 30% và tăng tmax lên 1,5-2,3 giờ.
Phân phối: được tìm thấy trong huyết tương dạng không biến đổi và dạng hydroxyl hóa. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 99% và không có sự phụ thuộc liều sử dụng.
Chuyển hóa: được chuyển hóa rộng rãi ở gan và được chuyển hóa hoàn toàn. Chất chuyển hóa chính là 5-hydroxylormoxicam.
Thải trừ: thời gian bán hủy trung bình của lornoxicam khoảng 3-4 giờ. Sau khi uống, khoảng 50% liều thuốc được thải trừ qua phân và 42% thải trừ qua thận, chủ yếu dạng 5-hydroxylormoxicam. Thời gian bán hủy của 5-hydroxylormoxicam khoảng 9 giờ sau khi uống liều một lần hay hai lần mỗi ngày.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Lorakam-4
Liều dùng
Điều trị đau:
Liều hàng ngày 8-16mg và chia làm 2-3 lần. Tổng liều hàng ngày không vượt quá 16mg.
Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp:
Liều khởi đầu khuyến cáo dùng hàng ngày là 12mg và chia làm 2-3 lần. Liều duy trì không quá 16mg mỗi ngày.
Các đối tượng đặc biệt:
Tẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi: không khuyến cáo dùng do thiếu dữ liệu về an toàn, hiệu quả.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân trên 65 tuổi.
Suy thận: bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa thì liều khuyến cáo hàng ngày tối đa là 12 mg và chia 2-3 lần.
Suy gan: bệnh nhân suy gan vừa thì liều khuyến cáo hàng ngày tối đa là 12 mg và chia 2-3 lần.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, uống trước bữa ăn chính và uống nhiều với nước.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong một số trường hợp dưới đây:
- Mẫn cảm với lornoxicam hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Giảm tiểu cầu.
- Quá mẫn (triệu chứng như hen suyễn, phù mạch, viêm mũi hoặc nổi mề đay) với NSAIDs khác bao gồm acid acetylsalicylic.
- Suy tim nặng.
- Xuất huyết não, xuất huyết tiêu hóa hoặc các rối loạn chảy máu khác.
- Tiền sử xuất huyết hay thủng đường tiêu hóa và có liên quan đến việc điều trị bằng NSAID trước đó.
- Loét dạ dày hoạt động hay có tiền sử bị loét dạ dày tái phát.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (có creatinin huyết thanh cao hơn 700 umol/l).
- Ba tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn dưới đây:
Rất hay gặp (≥1/10); Thường gặp (≥1/100, <1/10); ít gặp (≥1/1000, <1/100); hiếm gặp (≥1/10.000, <1/1.000); Rất hiếm (<1/10.000).
Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng
Hiếm gặp: viêm họng.
Các rối loạn máu, hệ bạch huyết
Hiếm gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu
Rất hiếm: bầm máu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Hiếm gặp: quá mẫn.
Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng
Ít gặp: thay đổi trọng lượng, chán ăn.
Rối loạn tâm thần
Ít gặp: suy nhược, mất ngủ.
Hiếm gặp: căng thẳng, lẫn lộn, kích động.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: chóng mặt nhẹ, nhức đầu và thoáng qua.
Hiếm gặp: buồn ngủ, loạn vị giác, dị cảm, run, đau nửa đầu.
Rối loạn mắt
Ít gặp: viêm kết mạc
Hiếm gặp: rối loạn thị giác.
Rối loạn tai, mê cung
Ít gặp: ù tai, chóng mặt.
Rối loạn tim
Ít gặp: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, phù, suy tim.
Rối loạn mạch máu
Ít gặp: phù nề, đỏ bừng.
Hiếm gặp: nóng bừng, tăng huyết áp, xuất huyết, tụ máu.
Rối loạn hô hấp, trung thất, lồng ngực
Ít gặp: viêm mũi.
Hiếm gặp: ho, khó thở, co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa.
Ít gặp: táo bón, ợ hơi, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, loét dạ dày, loét miệng.
Hiếm gặp: nôn ra máu, phân đen, viêm miệng, viêm thực quản, khó nuốt, trào ngược dạ dày thực quản, nhiệt miệng, thủng/loét dạ dày tá tràng, viêm lưỡi.
Rối loạn gan mật
Ít gặp: tăng giá trị xét nghiệm chức năng gan như SGPT (ALT) hoặc SGOT (AST).
Hiếm gặp: các chức năng gan bất thường.
Rất hiếm: tổn thương các tế bào gan.
Rối loạn da, mô dưới da.
Ít gặp: Phát ban, tăng tiết mồ hôi, ngứa, nổi mề đay, hồng ban phát ban, rụng tóc.
Hiếm gặp: ban xuất huyết, viêm da.
Rất hiếm: phù nề, phản ứng bóng nước, hoại tử biểu bì độc, hội chứng Stevens-Johnson.
Rối loạn cơ xương khớp, mô liên kết
It gặp: đau khớp
Hiếm gặp: co thắt cơ, đau xương, đau cơ.
Rối loạn thận, tiết niệu
Hiếm gặp: tiểu đêm, tăng nồng độ urê nitơ hay creatinin máu, rối loạn tiểu tiện.
Rối loạn tại chỗ, toàn thân
Ít gặp: phù mặt, khó chịu.
Hiếm gặp: suy nhược.
==>> Xem thêm Thuốc Larfix 8mg là gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Cimetidin | tăng nồng độ trong huyết tương lornoxicam |
Chất chống đông | tăng tác dụng các chất chống động |
Phenprocoumon | giảm tác dụng điều trị của phenprocoumon |
Heparin | tăng nguy cơ tụ máu tủy sống hoặc ngoài màng cứng |
Thuốc ức chế ACE | giảm tác dụng hạ huyết áp của chất ức chế ACE |
Thuốc lợi tiểu | giảm lợi tiểu, hiệu quả hạ áp thuốc lợi tiểu |
Chẹn beta-adrenergic | giảm hiệu quả hạ áp |
Digoxin | giảm thải trừ qua thận digoxin |
Corticosteroid | tăng nguy cơ loét dạ dày |
Kháng sinh quinolon | tăng nguy cơ co giật |
Thuốc chống sự kết tập tiểu cầu | nguy cơ xuất huyết tiêu hóa tăng |
Methotrexat | tăng nồng độ methotrexat |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng trên những bệnh nhân suy thận nhẹ (creatinin huyết 150-300 mcmol/l) đến trung bình (creatinin huyết 300-700 mcmol/l).
Chức năng thận cần được theo dõi trên bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, suy tim, trị liệu đồng thời với thuốc có thể gây tổn thương thận.
Bệnh nhân bị các rối loạn đông máu, suy gan cần theo dõi lâm sàng cẩn thận.
Người già trên 65 tuổi cần giám sát chức năng thận và gan.
Nên tránh dùng lormoxicam đồng thời với NSAID bao gồm cả chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2.
Tác dụng không mong muốn có thể giảm thiểu bằng cách dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất cần thiết.
Chảy máu, loét hoặc thủng đường tiêu hóa có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
Cần thận trọng trên những bệnh nhân có tiền sử bị tăng huyết áp, suy tim.
Lornoxicam làm giảm sự kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu do đó cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng chảy máu.
Những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp liên quan đến lactose thì không dùng thuốc này.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: chống chỉ định trong 3 tháng cuối thai kỳ và không khuyến cáo sử dụng trong tam cá nguyệt đầu tiên và thứ 2 do chưa có dữ liệu lâm sàng.
Đối với phụ nữ cho con bú: không có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, do đó không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể thuốc gây ra buồn ngủ, chóng mặt trên tránh lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, để nơi tối.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, chóng mặt, rối loạn thị lực, hôn mê, rối loạn đông máu.
Cách xử trí: chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể rửa dạ dày, uống than hoạt tính và rối loạn tiêu hóa có thể dùng chất tương tự prostaglandin hay ranitidin.
Quên liều
Tránh quên liều thuốc. Nếu lỡ quên, cần uống ngay khi nhớ ra hoặc nếu sắp đến liều tiếp theo cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp.
Thuốc Lorakam-4 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành từ năm 2019 cho đến nay.
- Thuốc viên nén bao phim giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày tránh sự kích ứng với thuốc.
- Thuốc dạng viên nén tiện lợi khi dùng, dễ bảo quản và dễ mang theo bên người.
- Thuốc được nhập khẩu từ Ấn Độ, đây là nước có số lượng thuốc nhập khẩu vào Việt Nam lớn nhất hiện nay.
Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
Một số thuốc có thể thay thế Lorakam-4
Thuốc Sozfax 4 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh, nó có tác dụng điều trị các cơn đau tạm thời, giảm đau và chống viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
Thuốc Vocfor 4mg được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, nó có tác dụng giảm đau, giảm viêm xương khớp từ mức độ nhẹ đến trung bình.
Trên đây là một số sản phẩm bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
Giá thuốc Lorakam-4 bao nhiêu?
Giá bán của thuốc Lorakam-4 đã được cập nhật ở phía trên, bạn có thể tham khảo.
Mua thuốc Lorakam-4 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Lorakam-4 đang được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc, khi đi nhớ mang đơn của bác sĩ.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lorakam-4. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đào Đã mua hàng
giá vừa phải, dược sĩ tư vấn có tâm