Thuốc Lopran được biết đến rộng rãi với công dụng điều trị tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân hoặc tiêu chảy mãn tính. Vậy thuốc Lopran có hiệu quả như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh tìm hiểu những thông tin đầy đủ về thuốc trong bài viết sau đây.
Lopran là thuốc gì?
Thuốc Lopran là thuốc được nhập khẩu từ Ấn Độ với hoạt chất chính là Loperamid hydroclorid 2mg có tác dụng làm giảm các triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính giúp cải thiện đường tiêu hóa.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ × 10 viên.
- Nhà sản xuất: Brawn Laboratories Ltd.
- Số đăng ký: VN-18689-15.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Lopran có chứa:
Loperamid hydroclorid 2mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Lopran
- Loperamide là một thuốc tiêu chảy được dùng để điều trị triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính.
- Cơ chế tác dụng của thuốc là do gắn kết với các thụ thể opioid tại thành ruột, làm giảm tính kích ứng niêm mạc và kích thích gây co thắt ống tiêu hóa. Đây là một dạng opioid tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh trung ương.
- Loperamide làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn.
- Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholine và prostaglandin.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Lopran
Thuốc Lopran được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột.
- Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.
- Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sĩ chuẩn đoán sơ bộ.
Dược động học
- Hấp thu: khoảng 40% liều uống loperamide được hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được Tmax là 5 giờ.
- Phân bố: Sau khi được hấp thu vào máu, thuốc phân bố khắp nơi trong cơ thể. Tỷ lệ gắn kết với protein khoảng 97%.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan thành dạng không còn hoạt tínhtính (trên 50%) và bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng nguyên vẹnvẹn và chuyển hóa (30 – 40%). Nồng độ thuốc bài tiết qua sữa mẹ là rất thấp.
- Thải trừ: Sự thải trừ của thuốc chủ yếu xảy ra bởi oxidative N – demethylation. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 7 – 14 giờ, chủ yếu thải trừ qua phân.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Aibezym Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Lopran
Liều dùng của thuốc Lopran
Tùy vào thể trạng và diễn tiến của bệnh mà được chỉ định liều khác nhau. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc bác sĩ, sau đây chỉ là liều dùng tham khảo:
- Đối với người lớn
Trường hợp tiêu chảy cấp tính: Liều thông thường 6 – 8mg/ngày. Liều tối đa 16mg/ngày.
Trường hợp tiêu chảy mạn: Liều duy trì 4 – 8mg/ngày, chia thành 2 lần uống trong ngày. Liều tối đa 16mg/ngày.
- Đối với trẻ em: Chỉ dùng khi thực sự cần thiết
Trẻ em 6 – 8 tuổi: Uống 2mg uống 2 lần/ngày.
Trẻ em 8 – 12 tuổi: Uống 2mg uống 3 lần/ngày.
Liều duy trì: Uống 1mg/10kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Cách dùng của thuốc Lopran hiệu quả
Thuốc Lopran dùng bằng đường uống.
Uống thuốc với nước sạch hoặc nước đun sôi để nguội, uống lượng nước vừa đủ.
Chống chỉ định
- Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không được dùng cho trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi và người già.
- Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc (có thể gây đại tràng to nhiễm độc) do dùng kháng sinh.
- Bụng trướng. Đau bụng không do ỉa chảy.
- Bệnh nhân lỵ cấp, viêm loét đại tràng chảy máu giai đoạn cấp, viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột do nhiễm khuẩn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Imodium 2mg : Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Tác dụng phụ của thuốc Lopran
Táo bón, khô miệng, đau vùng thượng vị, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu nổi mẩn da.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, phenothiazine, thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamide.
- Loperamide là một cơ chất của P – glycoprotein, do đó sử dụng đồng thời loperamide với quinidine, ritonavir là các chất ức chế P – glycoprotein làm tăng nồng độ loperamide lên 2 – 3 lần.
- Ketoconazole, itraconazole có khả năng ức chế P – glycoprotein, do đó làm tăng nồng độ của loperamide và chất chuyển hóa khi dùng cùng với các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
- Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng. Khi thuốc có biểu hiện biến màu, viên thuốc ẩm mốc, vị rách, mờ nhãn…hoặc có biểu hiện nghi ngờ khác phải hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
- Mất nước và chất điện giải thường xảy ra ở người bị ỉa chảy, việc bổ sung các chất điện giải là quan trọng, sử dụng loperamid không thay thế được liệu pháp bổ sung nước và chất điện giải.
- Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
- Không nên dùng thuốc khi ỉa chảy kèm sốt cao hoặc có máu trong phân.
- Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong 48 tiếng.
- Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể.
- Theo dõi chướng bụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai
Do hiệu lực và độ an toàn ở phụ nữ có thai chưa được công bố. Do vậy cần tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc nhằm đảm bảo an toàn.
Lưu ý cho bà mẹ cho con bú
Loperamid hydroclorid được bài tiết rất ít qua sữa mẹ, cần cân nhắc lựa chọn ngưng cho con bú hay ngưng sử dụng thuốc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Tránh xa tầm tay tầm với trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Loperamid uống quá liều có thể gây liệt ruột và ức chế hô hấp. Một người lớn đã uống 3 liều 20 mg loperamid trong 24 giờ thấy buồn nôn sau liều thứ 2 và nôn sau liều thứ 3. Trong nghiên cứu để đánh giá các ADR, cố ý uống liều duy nhất tới 60 mg không gây tai biến phụ nào quan trọng về lâm sàng. Ở trẻ em nhiều tác dụng nặng đã được báo cáo như phình đại tràng nhiễm độc, mất ý thức, mê sảng. Liệt ruột cũng đã xảy ra, một số gây tử vong.
Cách xử trí: Rửa dạ dày, sau đó cho uống khoảng 100mg than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có, cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxone (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.
Quên liều
Cần uống ngay sau khi nhớ ra, uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều uống kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo. Chú ý không được bôi gấp đôi liều để bù.
Ưu nhược điểm của thuốc Lopran
Ưu điểm
- Thuốc dạng viên nén thuận tiện mang theo bên mình khi đi du lịch, công tác.
- Đã được cấp phép lưu hành.
Nhược điểm
Sau khi phân rã khỏi vỏ nang, nồng độ thuốc tập trung cao tại một chỗ dễ gây kích ứng đương tiêu hóa.
Thuốc Lopran có giá bao nhiêu?
Thuốc Lopran giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc này có giá khoảng 190.000 VNĐ/hộp. Mức giá này là mức giá tham khảo, có thể được điều chỉnh cho phù hợp với từng khu vực và nhà thuốc khác nhau.
Mua thuốc Lopran ở đâu uy tín chính hãng?
Khách hàng có nhu cầu sử dụng có thể tìm mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Bạn cần lựa chọn nhà thuốc uy tín để đảm bảo sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, sản phẩm đạt chất lượng. Khách hàng có thể liên hệ với hotline hoặc truy cập vào website của nhà thuốc để được tư vấn và đặt hàng nhanh chóng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Tải về tại đây.
thu hương Đã mua hàng
Sản phẩm dụng hiệu quả lắm ah
Dược sĩ Đặng Mai Hương Đã mua hàng
Cảm ơn bạn đã tin dùng sản phẩm nhà thuốc Ngọc Anh