Thuốc Lisonorm ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn, trị liệu thay thế cho bệnh nhân kiểm soát được huyết áp khi dùng đơn lẻ amlodipine, lisinopril. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Lisonorm hiệu quả.
Lisonorm là thuốc gì?
Thuốc Lisonormlà thuốc có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn, trị liệu thay thế cho bệnh nhân kiểm soát được huyết áp khi dùng đơn lẻ amlodipine, lisinopril ở liều tương đương được bào chế dưới dạng viên nén, có số đăng ký VN-13128-11 được sản xuất bởi Gedeon Richter Plc.
Thành phần
Trong mỗi viên Lisonorm có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Amlodipine besilate | 5mg |
Lisinopril dihydrate | 10mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Lisonorm
- Amlodipine besilate có tác dụng ức chế dòng calci đi vào tế bào cơ trơn mạch máu, tế bào cơ tim ngăn chặn các kênh ion calci chậm ở màng tế bào do đó làm giảm áp lực máu hệ thống, giảm sức kháng mạch ngoại biên, giảm sức căng của cơ trơn tiểu động mạch. Amlodipine làm giảm hậu tải tim, giảm đau thắt ngực tuy nhiên không gây nhịp tim nhanh phản xạ do đó giúp làm giảm nhu động của cơ tim.
- Lisinopril dihydrate có tác dụng ức chế enzym chuyển đổi angiotensin do đó làm nồng độ aldosterone huyết tương, angiotensin II giảm nhưng nồng độ bradykinin huyết tương tăng mà đây là chất gây giãn mạch. Amlodipine làm giảm huyết áp hệ thống, sức kháng mạch ngoại biên kèm theo sự tăng cung lượng tim và tăng lưu lượng máu qua thận.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Lisonorm
Lisonorm có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn, trị liệu thay thế cho bệnh nhân kiểm soát được huyết áp khi dùng đơn lẻ amlodipine, lisinopril ở liều tương đương.
Dược động học
Lisinopril:
- Hấp thu: Lisinopril sau khi uống đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 6 giờ với sinh khả dụng là 29%.
- Phân bố: Lisinopril không có khả năng liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Lisinopril không bị chuyển hóa trong cơ thể sau khi uống.
- Thải trừ: Lisinopril được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa với thời gian bán thải là 12,6 giờ. Phần không liên kết với protein được bài tiết trước sau đó là phần gắn với enzym chuyển đổi đào thải sau với tốc độ chậm hơn do đó làm kéo dài tác dụng chống tăng huyết áp.
Amlodipine:
- Hấp thu: Sau khi uống Amlodipine được hấp thu gần như hoàn toàn và chậm qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của Amlodipine đạt được là 6-10 giờ với sinh khả dụng khoảng 64-80%.
- Phân bố: Amlodipine có thể tích phân bố là 20 L/kg và 95-98% liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: tại gan Amlodipine được chuyển hóa mạnh thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.
- Thải trừ: Amlodipine được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là 60% và chất mẹ là 10%. Amlodipine có thời gian bán thải là 30-50 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg là gì? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Lisonorm
Liều dùng
- Liều khuyến cáo: 1 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: liều khởi đầu và liều duy trì của Lisonorm cho bệnh nhân suy thận cần được chuẩn độ theo liều amlodipine và lisinopril riêng lẻ. Liều duy trì tối ưu là 1 viên/lần/ngày. Nếu bệnh nhân có chức năng thận suy giảm thì cần ngừng dùng Lisonorm và chuyển sang dùng từng thành phần amlodipine và lisinopril riêng lẻ.
- Bệnh nhân suy gan: thận trọng khi dùng Lisonorm và hiện nay chưa xác định được liều khuyến cáo chính xác.
- Trẻ em < 18 tuổi: Không khuyến cáo dùng Lisonorm.
- Người già > 65 tuổi: Liều duy trì tối ưu là 1 viên/lần/ngày.
Cách dùng
Lisonorm được dùng theo đường uống và uống trước hay sau ăn đều được vì thức ăn không làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu Lisonorm.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với kì thành phần nào của thuốc.
- Người bị giảm huyết áp nặng.
- Bản thân có tiền sử mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin trước đó.
- Phù mạch do tự phát, di truyền.
- Huyết động lực ở đường ra của tâm thất trái bị tắc nghẽn rõ rệt.
- Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp
- Cơn đau thắt ngực không ổn định.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Lisonorm
- Máu và hệ tạo máu: Suy tủy xương, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, thiếu máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết.
- Hệ miễn dịch : Các bệnh tự miễn, quá mẫn cảm.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng/giảm glucose huyết
- Rối loạn tâm lý: Thay đổi tâm trạng, thay đổi tính khí, rối loạn tâm thần, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, giảm cảm giác, ngủ gà, chóng mặt, run, lệch lạc vị giác, dị cảm, rối loạn vị giác, nhức đầu, ngất.
- Rối loạn thị giác
- Ù tai
- Tim : Đánh trống ngực, tim đập nhanh,nhịp nhanh thất, rung tâm nhĩ, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim.
- Mạch: Giảm huyết áp tư thế đứng, hạ huyết áp, hiện tượng Raynaud’s, tai biến mạch máu não, viêm mạch.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm mũi, khó thở, viêm phế nang dị ứng, viêm mũi xoang, co thắt, bệnh phổi tăng bạch cầu ưa eosin.
- Hệ tiêu hoá: Tiêu chảy, nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đại tiện,vàng da, ứ mật, phù mạch ruột.
- Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, nhạy cảm vơi ánh sáng, phù mạch, mề đay, ban xuất huyết, vảy nến, mày đay, phát ban, thay đổi màu da, phù mạch ở mặt, tứ chi, lưỡi, hội chứng Stevens-Johnson, toát mồ hôi, rụng lông tóc.
- Hệ cơ-xương-khớp: Đau khớp,đau lưng, đau cơ,chuột rút.
- Thận và tiết niệu: Suy chức năng thận, rối loạn tiết niệu,tăng u-rê huyết, tiểu đêm.
- Hệ sinh sản: To vú ở nam giới
- Các rối loạn chun: Mệt mỏi, đau, khó ở,suy nhược, tăng/giảm cân.
- Xét nghiệm: Tăng enzym gan, tăng kali huyết, giảm thể tích hồng cầu, tăng enzym gan, tăng creatinine huyết thanh,
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi niệu giữ kali, chất thay thế muối có chứa kali, chất bổ sung kali, chất làm tăng hàm lượng kali | Gây tăng kali huyết |
Các thuốc lợi niệu | Hạ huyết áp quá mức, tăng tác dụng bài tiết kali niệu |
Các thuốc kháng acid | Giảm sinh khả dụng của Lisonorm |
Các thuốc gây nghiện, thuốc gây mê, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống tăng huyết áp khác | Hạ huyết áp quá mức |
Các thuốc cường giao cảm | Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Lisonorm |
Các thuốc trị tiểu đường | Tăng tác dụng hạ glucose của Lisonorm và kèm nguy cơ giảm glucose huyết |
Thuốc chống viêm không steroid | Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Lisonorm, hại chức năng thận |
Lithium | Giảm bài tiết lithium |
Các chất ức chế CYP3A4 | Tăng nồng độ amlodipine |
Các chất gây cảm ứng CYP3A4 | Giảm nồng độ amlodipine |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Lisonorm có thể gây triệu chứng giảm huyết áp đáng kể ở người bệnh mất dịch, mất natri do dùng thuốc lợi niệu, bị thiếu hụt thể tích Trong quá trình dùng Lisonorm nếu bệnh nhân bị hạ huyết áp thì cho bệnh nhân nằm ngửa và bù dịch theo đường tĩnh mạch nếu cần.
- Thận trọng khi dùng Lisonorm cho bệnh nhân:
- Hẹp động mạch chủ và van hai lá
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Người bệnh suy gan.
- Chỉ được dùng Lisonorm cho bệnh nhân suy chức năng thận đã được chuẩn độ liều duy trì tối ưu.
- Cần ngừng dùng Lisonorm nếu bệnh nhân có chức năng thận bị hư hại và cho dùng từng thành phần riêng lẻ.
- Khi gặp những triệu chứng phù mạch ở mặt, lưỡi, môi, thanh môn, tứ chi và/hoặc thanh quản cần ngừng Lisonorm ngay và người bệnh cần được tiếp tục theo dõi đến khi các triệu chứng hết hoàn toàn.
- Tránh kết hợp liệu trình thẩm tách lọc máu bằng màng polyacrylonitrile với Lisonorm vì có thể gây sốc phản vệ ở người bệnh.
- Cần ngừng dùng Lisonorm nếu bệnh nhân có biểu hiện tăng enzym gan rõ rệt, triệu chứng vàng da và theo dõi y tế.
- Nếu Lisonorm được dùng cho có bệnh nhân được điều trị ức chế miễn dịch, có bệnh mạch collagen, thì số lượng tế bào bạch cầu phải được kiểm tra định kỳ và bệnh nhân cần thông báo mọi dấu hiệu nhiễm khuẩn cho bác sĩ.
- Điều chỉnh liều dùng Lisonorm cho người già.
- Thường xuyên kiểm tra mức kali huyết thanh cho bệnh nhân mất nước, nhiễm acid chuyển hoá, người bệnh suy thận, dùng đồng thời với các chất thay thế muối chứa kali, chất bổ sung kali, thuốc lợi niệu giữ kali, suy tim mất bù cấp tính, đái tháo đường.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chống chỉ định dùng Lisonorm cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/ 1.25mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Lispnorm có thể gây ngủ gà,chóng mặt, nhức đầu,… ảnh hưởng cho người lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Lisonorm 5mg/10mg tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Lisonorm là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng:lo âu và ho, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, chóng mặt, đánh trống ngực, sốc tuần hoàn, suy thận, thở quá nhanh, rối loạn điện giải, hạ huyết áp rõ rệt, giãn mạch ngoại biên quá mức.
- Điều trị: nếu bệnh nhân mới dùng quá liều thuốc thì cho rửa dạ dày, theo dõi chức năng tim,theo dõi huyết áp, cân bằng /điện giải, dịch đặt người bệnh nằm ngửa, hỗ trợ tim nếu cần. Bệnh nhân cũng có thể cho truyền tĩnh mạch calci gluconate
Quên liều
Khi quên liều thuốc Lisonorm, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Lisonorm 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
Thuốc Lisonorm 5mg/10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lisonorm được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc huyết áp Lisonorm như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Lisonorm mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Lisonorm chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Lisonorm chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp đến bạn.
Sản phẩm thuốc thay thế Lisonorm
Trường hợp thuốc Lisonorm không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Troysar AM có chứa hoạt chất Amlodipin, Losartan, có tác dụng điều trị tăng huyết áp, động mạch vành . Xem thêm tại đây.
- Natrixam 1.5mg/5mg có chứa hoạt chất Amlodipin, Indapamide, có tác dụng điều trị bệnh cao huyết áp . Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Lisonorm
Ưu điểm
- Lisonorm có chứa 2 hoạt chất amlodipine và lisinopril có tác dụng hiệp đồng giúp điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn.
- Lisonorm được bào chế dạng viên nén dễ dùng.
- Lisonorm được sản xuất theo dây chuyền hiện đại, đã được kiểm nghiệm độ an toàn trước khi lưu hành trên thị trường.
Nhược điểm
- Lisonorm không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Lisonorm gây tương tác các thuốc khác.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lisonorm. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Khánh Đã mua hàng
Lisonorm tác dụng tốt, giao hàng nhanh