Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Janumet 50mg/500mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Janumet 50mg/500mg là thuốc gì? Thuốc Janumet 50mg/500mg có tác dụng gì? Thuốc Janumet 50mg/500mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Janumet 50mg/500mg là thuốc gì?
Thuốc Janumet 50mg/500mg là thuốc được dùng trong liệu pháp để hỗ trợ cho các vận động viên thể lực và người ăn kiêng để cải thiện kiểm soát tình trạng đường huyết.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
- Nhà sản xuất: Patheon Puerto Rico,Inc.
- Số đăng : VN-17102-13.
- Xuất xứ: Puerto Rico.
Thành phần
Một viên nén bao phim có các thành phần:
- Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate): 50mg.
- Metformin hydrochloride: 500mg.
- Tá dược (sodium lauryl sulfate,polyethylene glycol, polyvinylpyrrolidone, titanium dioxide, sodium stearyl fumarate, microcrystaline cellulose, polyvinyl alcohol, oxide sắt đỏ, talc và oxide sắt đen): vừa đủ 1 viên.
=> Tham khảo sản phẩm tương tự: Thuốc Nifedipin Stada 10mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Janumet 50mg/500mg
Thuốc bao gồm hai chất với cơ chế bổ sung có tác dụng hạ đường huyết để làm tăng đường huyết một cách có kiểm soát ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2: hydrochloride và sigtaglipin phosphate.
Sitagliptin phosphate
- Sitagliptin phosphate có tác dụng hạ đường huyết, dùng theo đường uống, chất này thuộc nhóm thuốc ức chế enzyme DPP-4.
- Thuốc có khả năng cải thiện kiểm soát tình trạng đường huyết đối với các bệnh nhân đang bị tuýp 2 của đái tháo đường thông qua cơ chế các thúc đẩy các hormon incretin có hoạt tính tăng lên. Những hormon này được ruột bài tiết ra suốt cả một ngày cũng như có nồng độ dần tăng lên để đáp ứng với bữa ăn.
- Hệ nội sinh có chứa các incretin, chất này có mặt trong quá trình ổn định của glucose nội mô.
- Khi huyết thanh có nồng độ bình thường hoặc tăng thì insulin sẽ được các GLP-1 và GIP làm tăng cả về phóng thích và tổng hợp từ tế bào beta tuyến tụy thông sự tham gia của AMP vòng để tạo ra các tín hiệu có trong tế bào.
- Khi quan sát và thực hiện thí nghiệm trên các động vật bị đái tháo đường tuýp 2 có sử dụng các chất ức chế ở trên cho thấy tế bào beta đã cải thiện rõ rệt đáp ứng với glucose hơn nữa còn tăng sinh insulin. Khi nồng độ insulin cao hơn thì sự dung nạp glucose ở mô cũng tăng.
- Bên cạnh đó, GLP-1 cón có khả năng làm giảm tiết glucagon được sinh ra từ các tế bào alpha tuyến tụy. Sản xuất glucose tại gan giảm khi mà nồng độ nồng độ insulin cao hơn cùng với đó là nồng độ của glucagon giảm, từ đó đã làm giảm từ đó nồng độ đường trong máu cũng giảm.
- Glucose có sự tác động đến hoạt động của GLP-1 và GIP. Cụ thể GLP-1 không làm tăng tiết insnlin. Khi nồng độ glucose trong máu thấp và glucagon không bị ức chế tiết ra. Khi nồng độ đường máu bình cao quá mức bình thường thì hai enzym mới làm tăng sinh insulin.
- Ngoài ra, đáp ứng của glucagon đối với trường hợp hạ đường máu không bị giảm. Hoạt động của các chất này bị hạn chế bởi enzyme DPP-4, các hormon ineretin bị biến đổi thành dạng không có hoạt tính bởi sự thủy phân của enzym DPP-4. Khi đó với sự xuất hiện của thuốc sẽ ngăn cản quá trình thủy phân này và do đó nồng độ của các dạng có hoạt tính sẽ tăng lên.
- Thông qua việc làm tăng các incretin có hoạt tính, thuốc có khả năng làm cho insulin tăng lên cũng như lượng glucagon giảm phụ thuộc glucose.
- Đối với những người bị đái tháo đường tuýp 2, những biến đổi của nồng độ glucagonvà insulinsẽ dẫn đến nồng độ glucose sau bữa ăn hoặc khi đói vàlượng hemoglobin A1c giảm xuống.
- Việc Sitaglipin có tác dụng phụ thuộc vào glucose có sự khác biệt với tác dụng của các sulfonylurea.
Metformin hydrrochloride:
- Metformin là thuốc làm giảm đường có trong máu bằng cáchcải thiện để dung nap glucose. Thuốc có khả năng làm giảm đi lượng glucose có trong máu cơ bản và sau bữa ăn.
- Metformin có cơ chế khác với các thuốc điều trị bệnh đường máu khác. Glucose tại gan bị thuốc làm giảm rõ rệt, ruột cũng giảm hấp thu glucose.
- Ngoài ra độ nhạy cảm với insulin cũng được cải thiện rõ rệt thông qua con đường tăng dung nạp và tiêu hao glucose ngọai biên.
Công dụng – Chỉ định Janumet 50mg/500mg
Thuốc được chỉ định sử dụng để hỗ trợ chế độ ăn kiêng cũng như hoạt động thể lực để thay đổi việc kiểm soát đường trong máu trong các trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 đã dùng đơn liều của sitagliptin hoặc là metformin, hoặc có thể là đã kết hợp cả hai nhưng đường máu vẫn chưa được kiểm soát một cách thích đáng.
- Kết hợp với sulfonylurea khi mà bệnh nhân đái đường tuýp 2 đã dùng 2 trong 3 loại là sulfonylurea, metformin hoặc là sitagliptin.
- Kết hợp sử dụng với isullin điều trị cho bệnh nhân đái đường tuýp 2.
Dược động học
Hấp thu
- Sitagliptin phosphate: Khoảng 87% là giá trị sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc. Khi dùng sitagliptin phosphate vào lúc ăn hay bữa ăn chứa nhiều chất béo thì dược động học cũng không bị thay đổi.
- Metformin hydrochloride: Có giá trị sinh khả dụng tuyệt đối lúc đói rơi vào khoảng 50 đến 60%. Metformin sẽ bị làm giảm mức độ cũng như tốc độ hấp thu do thức ăn nhưng chỉ một chút.
Phân bố
- Chỉ có khoảng 38% lượng sitagliptin là liên kết với protein huyết tương.
- Lượng metformin cũng găn kết rất ít. Metformin bị loại ra khỏi hồng cầu phụ thuộc chủ yếu vào thời gian. Nồng độ thuốc đạt trạng thái ổn định khi dùng thuốc được 24-48 giờ và có nồng độ nhỏ hơn 1mcg/mL. Nồng độ tối đa của chất này trong máu không lớn hơn 5mcg/mL.
Chuyển hóa
- Sitagliptin có khoảng 79% là được đào thải bằng đường nước tiểu dưới dạng không biến đổi, còn lại phần nhỏ qua đường chuyển hóa.
- Metformin không được chuyển hóa khi đến gan, không được bài tiết bằng đường mật và chủ yếu là được đào thải qua nước tiểu ở dạng chưa biến đổi.
Thải trừ
- Sitagliptin có nửa đời thải trừ là 12,4 giờ khi uống khoảng 100mg vào cơ thể, có độ thai thải đạt giá trị 350mL/phút. Chất này chủ yếu là được thận đào thải theo cơ chế chủ động.
- Metformin có độ thanh thải thận lớn hơn của creatinin khoảng 3,5 lần, như vậy thuốc chủ yếu cũng do ống thận đào thải. Sau 24 giờ đầu uống thuốc thì có đến khoảng 90% thuốc được thận đào thải và có nửa đời thải trừ trong huyết tương là 6,2 giờ, giá trị này ở máu là 17,2 giờ.
Dược động học đối tượng đặc biệt
- Bệnh nhân đái đường tuýp 2: Không có nhiều sự khác biệt.
- Người bị suy thận: Không dùng được thuốc này.
- Bệnh nhân suy gan: dữ liệu còn hạn chế.
- Giới tính: Không có sự khác biệt nào nổi bật và đáng kể ở giới tính.
- Người lớn tuổi: Không có sự tác động nào quá lớn với dược động học.
- Trẻ nhỏ: Chưa được nghiên cứu.
- Chủng tộc: Cũng không có ý nghĩa tác động đối với dược động học.
- Chỉ số BMI: Không có ý nghĩa tác động.
=> Xem thêm: Thuốc Adalat 10mg: Công dụng, liều dùng, giá bán.
Cách dùng – Liều dùng Janumet 50mg/500mg
Cách dùng
- Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Nên uống thuốc cùng với nước đun sôi để nguội, không nên uống cùng nước có gas hay đồ uống có chứa cồn như bia rượu.
- Người dùng nên nuốt cả viên thuốc, không nên bẻ thuốc hoặc nhai thuốc.
Liều dùng
- Liều uống ban đầu nên dựa theo phác đồ điều trị của bác sĩ.
- Bệnh nhân đã dùng đơn liều metformin: Uống 1 viên mỗi lần, ngày uống 2 lần cùng với liều metformin bệnh nhân đang dùng.
- Bệnh nhân đã dùng đơn liều sitagliptin: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên.
- Với bệnh nhân dùng phối hợp metformin và sitagliptin: Khởi đầu như liều đã dùng.
- Bệnh nhân không được kiểm soát thích đáng khi dùng 3 thuốc: uống mỗi ngày 1 viên, ngày uống 2 lần. Xem xét tăng liều dùng dần dần để tránh gây hại cho đường tiêu hóa.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau đây:
- Người bị suy thận.
- Quá mẫn hoặc có tiền sử quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Người bị chuyển hóa cấp hoặc mãn tính gây ra nhiễm toan.
- Ngưng dùng khi bệnh nhân được đưa đi chụp X quang.
Tác dụng phụ
- Trong quá trình sử dụng thuốc có thể bị các trường hợp như tiêu chảy, buồn nôn và các rối loạn khác trên đường tiêu hóa, đầu đau, đường máu hạ,…
- Thường xuyên gặp: Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng. Da: Cảm thụ với ánh sáng hoặc có thể bị ban cũng như mày đay.
- Ít khi gặp rối loạn huyết học và chuyển hóa như bị nhiễm acid lactic.
- Khi gặp phải các triệu chứng bất thường nên đi khám bác sĩ để được giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Glyburide | Không có biến đổi về dược động học hay dược lực học |
Furosemide | Tăng nồng độ metformin trong huyết tương |
Nifedipine | Tăng nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương |
Các thuốc cation | Xảy ra tranh giành các hệ thống vận chuyển phổ biến ở ống thận. |
Thuốc nhóm thiazides và các thuốc lợi tiểu khác, corticosteroids, phenothiazines,… |
Khuynh hướng tăng đường huyết không kiểm soát được. |
Chú ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng thuốc cho người bị suy gan và suy thận, bệnh nhân đang bị đái đường tuýp 1 cũng như người nhiễm toan xeton gây ra bởi đái tháo đường.
- Không dùng thuốc khi bệnh nhân chụp X quang.
- Ngưng dùng thuốc khi bệnh nhân được tiến hành phẫu thuật.
- Không uống rượu trong quá trình điều trị bằng thuốc.
- Nếu bệnh nhân bị thiếu hụt vitamin B12 cần ngưng dùng thuốc hoặc bổ sung vitamin B12 cho bệnh nhân.
- Cần phải thực hiện việc đánh giá các chỉ số về huyết học ở người sử dụng hàng năm, xem xét các thay đổi và bất thường.
- Đo nồng độ vitamin B12 cho bệnh nhân.
- Nếu khi uống thuốc có các dấu hiệu nghiêm trọng cần dừng ngay việc dùng thuốc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do chưa có nhiều dữ liệu về độ an toàn cũng như hiệu quả khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai cũng như cho con bú nên không dùng thuốc cho các đối tượng này.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể sử dụng trong trường hợp người bệnh cần điều khiển xe hoặc vận hành máy móc do chư có nghiên cứu về các trường hợp này. Nhưng cần phải thận trọng và nên hỏi thêm ý kiến của bác sĩ.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Bảo quản dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
- Thông thường quá liều liên quan đến metformin và người bệnh có thể xuất hiện tình trạng nhiễm acid lactic.
- Nếu dùng quá liều có thể sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu nếu cần thiết.
Quên liều
Trong trường hợp bệnh nhân quên 1 liều, thì hãy sử dụng thuốc càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu như liều này cách liều tiếp theo nhỏ hơn 4 giờ thì có thể bỏ qua liều. Tuyệt đối không được tự ý bù gấp đôi liều ở liều dùng tiếp theo để tránh khỏi những hậu quả không lường trước được.
Thuốc Janumet 50mg/500mg giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Janumet 50mg/500mg có 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá bán có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc. Hiện nay thuốc Janumet 50mg/500mg giá 375.000 đồng đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Mua thuốc Janumet 50mg/500mg ở đâu uy tín?
Thuốc Janumet 50mg/500mg là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ. Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Janumet 50mg/500mg chính hãng, quý khách có thể mua tại đây.
Nguồn tham khảo
Tơ hướng dẫn sử dụng. Tải tờ hướng dẫn sử dụng đầy đủ Tại đây.
Hoàng Đã mua hàng
Bác sĩ kê cho tôi dùng thuốc này, hiệu quả khá ổn