Thuốc Iratac được sử dụng để điều trị các triệu chứng của đau nhẹ và đau trung bình. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, thông tin về Iratac chưa thực sự đầy đủ. Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này.
Iratac là thuốc gì?
Thuốc Iratac thuộc nhóm thuốc không kê đơn, thành phần chính là Ibuprofen, có tác dụng điều trị triệu chứng đau nhẹ và đau trung bình, bao gồm đau nửa đầu, đau bụng kinh nguyên phát, viêm khớp. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Minh Hải và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-22775-15.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Iratac bao gồm:
- Ibuprofen 200mg
- Một số các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên
Cơ chế tác dụng của thuốc Iratac
- Ibuprofen thuộc nhóm thuốc chống viêm và chống thấp khớp, là một dẫn xuất của acid propionic, không chứa steroid.
- Hoạt chất thuộc nhóm thuốc NSAID, có công dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt nhờ khả năng ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin.
- Ngoài ra, thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp tuyến tiền liệt nhờ khả năng ức chế hoạt động của Cyclo-oxygenase.
- Mặt khác, Ibuprofen ức chế adenosine diphosphate, hoặc kích thích kết tập tiểu cầu.
- Cơ chế giảm đau bụng kinh: Ibuprofen ức chế tổng hợp prostaglandin trong tử cung, từ đó làm giảm thời gian nghỉ ngơi trong tử cung, áp lực, số lượng các cơn co tử cung định kỳ, lượng prostaglandin được giải phóng vào tuần hoàn. Từ đó giúp bệnh nhân giảm đau bụng kinh.
Dược động học
Hấp thu
- Ibuprofen hấp thu tốt qua đường uống.
- Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau khoảng 1-2 giờ tiêm ngoài mạch.
- Tốc độ hấp thu của thuốc giảm nhẹ khi dùng ngay sau bữa ăn nhưng mức độ hấp thu không đổi.
Phân bố
- Thể tích phân bố của Ibuprofen khoảng 0,1 L/kg
- Tỷ lệ Ibuprofen liên kết với protein huyết tương hơn 99%
Chuyển hóa
Ibuprofen được chuyển hóa nhanh chóng tại gan, tạo thành các chất chuyển hóa chính sau phản ứng hydroxyl hóa và carboxyl hóa.
Thải trừ
- Ibuprofen và các chất chuyển hóa được thải trừ chính qua nước tiểu
- Thời gian bán hủy trong huyết thanh của hoạt chất khoảng 1,2 đến 2 giờ
- Thời gian bán hủy kéo dài hơn ở bệnh nhân tổn thương gan, khoảng 3,1 đến 3,4 giờ.
- Tốc độ thanh thải khoảng 3-12 L/giờ, thay đổi tùy thuộc vào liều dùng, đường dùng.
Công dụng – Chỉ định Iratac
Thuốc Iratac được chỉ định trong điều trị triệu chứng:
- Tình trạng đau nửa đầu mức độ nhẹ và trung bình
- Bệnh nhân đau bụng kinh nguyên phát
- Sốt
- Đối tượng có triệu chứng đau và viêm do mắc bệnh viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp
- Người bị sưng đau và viêm do chấn thương mô mềm.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng giảm đau và sốt, mức độ nhẹ- trung bình:
- Người lớn và thanh thiếu niên >40kg: 200-400 mg/lần, hoặc 3-4 lần trong ngày, các liều cách nhau 6 giờ. Liều tối đa 1200 mg/ngày
- Trẻ em 20-29kg (6-9 tuổi): 200mg/lần x 1-3 lần/ngày, cách nhau 6 giờ. Liều tối đa 600 mg/ngày
- Trẻ em 30-90 kg (10-11 tuổi): 200mg/lần x 1-4 lần/ngày, cách nhau 6 giờ. Liều tối đa 800 mg/ngày
- Trẻ em dưới 20kg hoặc dưới 6 tuổi: Chống chỉ định
Liều dùng giảm đau bụng kinh nguyên phát:
- Người lớn và thanh thiếu niên >40kg: 200-400mg/lần x 1-3 lần/ngày, cách nhau 6 giờ. Liều tối đa 1200 mg/ngày
Liều dùng cho bệnh thấp khớp:
- Người lớn: Liều khuyến cáo: 1200-1800 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều duy trì: 600-1200 mg/ngày. Liều dùng trong tình trạng cấp tính, nghiêm trọng: 2400mg chia làm 3 hoặc 4 lần.
- Trẻ em 15-17 tuổi: 20-40 mg/kg, tối đa 2400mg/ngày, chia làm 3 đến 4 lần.
Liều dùng cho người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan, thận: Duy trì ở mức liều thấp nhất kết hợp theo dõi chức năng gan, thận.
Cách dùng
Thuốc Iratac dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Iratac cho người có tiền sử dị ứng với Ibuprofen và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Có tiền sử chảy máu hoặc thủng tiêu hóa do sử dụng NSAID
- Có tiền sử xuất huyết dạ dày tá tràng, viêm loét dạ dày tá tràng
- Suy giảm chức năng gan thận nghiêm trọng
- Suy tim nặng
- Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.
- Bệnh nhân bị mất nước do tiêu chảy, nôn mửa, uống không đủ nước
- Người bị mạch máu não, rối loạn tạo máu chưa xác định nguyên nhân.
Lưu ý và thận trọng
- Tránh sử dụng đồng thời viên uống Iratac với các thuốc ức chế chọn lọc COX 2 do tăng nguy cơ chảy máu và loét.
- Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi dùng trong các trường hợp sau: lupus ban đỏ hệ thống, phụ nữ mang thai và cho con bú, viêm ruột mạn tính, suy tim, suy gan thận, rối loạn chức năng gan, rối loạn tạo máu, rối loạn đông máu, dị ứng.
- Nguy cơ chảy máu, loét, thủng đường tiêu hóa, có thể gây tử vong đã được báo cáo khi dùng NSAID, thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ cao. Ngừng điều trị ngay khi xuất hiện các dấu hiệu đầu tiên.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử bệnh tiêu hóa.
- Theo dõi khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử tim mạch
- Ibuprofen có thể che giấu các triệu chứng nhiễm trùng.
- Sử dụng thuốc theo đúng liều hướng dẫn từ bác sĩ/ dược sĩ.
Thuốc Iratac có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
- Trong 3 tháng đầu và 3 tháng giữa thai kỳ, chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
- Chống chỉ định dùng Iratac trong 3 tháng cuối thai kỳ
- Ibuprofen có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên cai sữa sớm cho trẻ nếu điều trị trong thời gian dài.
Thuốc Iratac có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Viên nén bao phim Iratac có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt, thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Khuyến khích bảo quản thuốc Iratac ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao. Nên để thuốc cách xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Ibuparavic có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Iratac
- Thường gặp: mệt mỏi, sốt, buồn nôn, nôn, trướng bụng, hoa mắt, đau đầu, chóng mặt, ngứa
- Ít gặp: phản ứng dị ứng, mề đay, viêm mũi, đau bụng, loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, ù tai, rối loạn thị giác, giảm thính lực, kéo dài thời gian chảy máu.
- Hiếm gặp: hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, giảm bạch cầu tiểu cầu, viêm bàng quang, đái ra máu, hội chứng thận hư.
Thông báo với bác sĩ/ dược sĩ về các triệu chứng gặp phải khi dùng thuốc Iratac.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống viêm không steroid | Làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương, có thể gây co giật
Tăng nguy cơ xuất huyết và loét hệ tiêu hóa |
Magnesi hydroxyd | Làm tăng quá trình hấp thu ban đầu của ibuprofen |
Methotrexat | Độc tính Methotrexat tăng khi dùng đồng thời với Ibuprofen |
Furosemid | Làm giảm sự bài xuất natri niệu |
Digoxin | Làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương |
Aminoglycosid | Làm tăng độc tính của Aminoglycosid |
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) | Tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa |
Ciclosporin | Tăng nguy cơ tổn thương thận |
Tacrolimus | Tăng nguy cơ nhiễm độc thận |
Ritonavir | Tăng nồng độ ibuprofen trong huyết tương |
Mifepristone | Làm giảm tác dụng của Mifepristone |
Ginkgo biloba | Làm tăng nguy cơ chảy máu |
Rượu | Làm tăng mức độ nghiêm trọng tác dụng phụ đường tiêu hóa |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều thuốc gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, độc tính trên hệ thần kinh, hạ kali máu nặng và nhiễm toan ống thận. Bệnh nhân cần được đưa tới cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng, Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Iratac, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Iratac để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Donaklyn là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Iratac có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Iratac dạng viên nén bao phim, thuận tiện sử dụng đường uống.
- Ibuprofen đem lại hiệu quả cao trong điều trị triệu chứng đau nhẹ và đau trung bình, bao gồm đau nửa đầu, đau bụng kinh nguyên phát, viêm khớp.
Nhược điểm
- Iratac gây một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc Iratac
- Buloxdine có thành phần chính Ibuprofen 100mg/5ml, được sản xuất bởi Kolmar Korea, có công dụng tương tự Iratac.
- Goldprofen có thành phần chính Ibuprofen 400mg, được sản xuất bởi Farmalabor Produtos Farmaceuticos, S.A, có công dụng tương tự Iratac
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Iratac chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Iratac giá bao nhiêu?
Thuốc Iratac được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc với giá cả dao động. Giá thuốc Iratac tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên.
Thuốc Iratac mua ở đâu?
Độc giả có nhu cầu sử dụng thuốc Iratac chính hãng nên tìm mua tại các nhà thuốc và cơ sở uy tín, tránh mua nhầm hàng giả kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp sản phẩm uy tín chất lượng cao. Độc giả vui lòng liên hệ với website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 0333.405.080 để được tư vấn.
Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia EMC, Ibuprofen 200mg film-coated tablets, ngày truy cập 16/01/2024.
- Chuyên gia Drugbank, Ibuprofen: Uses, Interactions, Mechanism of Action, ngày truy cập 16/01/2024.
Linh Đã mua hàng
Tôi thấy Iratac giúp giảm đau hiệu quả