Thuốc Indatab P là thuốc có tác dụng làm giảm huyết áp hiệu quả và thường được sử dụng trong điều trị các trường hợp tăng huyết áp. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc các thông tin chi tiết hơn về thuốc Indatab P.
Thuốc Indatab P là thuốc gì?
Thuốc Indatab P là thuốc được bào chế ở dạng viên nén, dùng bằng đường uống. Thuốc có sự phối hợp 2 thành phần Perindopril và Indapamide, có tác dụng hiệp đồng làm hạ huyếp áp tốt hơn so với khi dùng từng hoạt chất riêng lẻ. Từ đó làm giảm thời gian điều trị và cải thiện sức khỏe nhanh chóng cho người sử dụng.
Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Torrent Pharmaceuticals Ltd và được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VN-16397-13.
Thành phần
Thuốc Indatab P có chứa các thành phần sau:
- Perindopril (dưới dạng perindopril erbumine) với hàm lượng 4mg.
- Indapamide với hàm lượng 1,25mg.
- Các tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Indatab P
Thuốc Indatab P thể hiện tác dụng hạ huyết áp hiệu quả là nhờ vào các hoạt tính sinh học của hai thành phần có trong thuốc.
Perindopril: Perindopril làm ức chế enzyme có vai trò chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II. Từ đó sẽ ức chế sự tạo thành Angiotensin II, làm giảm nồng độ của nó trong huyết tương, gây ra giãn mạch, làm tăng hoạt tính của brandykinin dẫn tới làm hạ huyết áp. Perindopril phát huy tác dụng trên bệnh nhân tăng huyết áp với mọi cấp độ nhẹ, trung bình và nặng. Perindopril làm giảm đề kháng mạch ngoại vi, làm tăng huyết áp nhưng không có ảnh hưởng đến tần số tim. Ngoài ra nó cũng làm tăng dòng máu qua thận. Bên cạnh đó, hoạt chất này cũng làm giảm sự phì đại của thất trái, cải thiện sự mềm dẻo của động mạch. Nghiên cứu của Hurst M và Jarvis B với tiêu đề: Perindopril: đánh giá cập nhật về sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp đã chỉ ra rằng Perindopril là thuốc ức chế ACE dung nạp tốt, tốt hơn đáng kể so với captopril trong điều trị tăng huyết áp và có hiệu quả tương đương với các thuốc ức chế ACE khác.
Indapamide: Indapamide là một loại thuốc lợi tiểu, có tác dụng giống như nhóm thiazide. Nó hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thụ natri tại các cơ quan thận, làm tăng việc bài tiết natri trong nước tiểu. Việc loại bỏ natri từ cơ thể giúp giảm lượng nước trong cơ thể, từ đó giảm áp lực trong mạch máu và hỗ trợ trong việc điều chỉnh huyết áp. Bên cạnh đó, Indapamide cũng có thể giúp mở rộng các động mạch và làm giảm áp lực lên thành động mạch. Từ đó làm tăng lưu lượng máu đi qua các mạch máu và làm giảm huyết áp.
Chỉ định của thuốc Indatab P
Thuốc Indatab P được dùng trong các trường hợp tăng huyết áp khi không đáp ứng tốt với đơn trị liệu.
==>> Xem thêm sản phẩm khác có cùng tác dụng: Thuốc Amlodipin 5mg Stada: Công dụng, chỉ định
Dược động học
Perindopril:
Hấp thu:
- Perindopril được hấp thu nhanh vào máu sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ.
- Thuốc ban đầu ở dạng tiền chất, sau đó được chuyển hóa tạo thành Perindoprilat có hoạt tính.
- 27% liều dùng trong máu dưới dạng Perindoprilat. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Perindoprilat đạt được sau 3 đến 4 giờ.
- Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của Perindopril.
Phân bố
- Perindoprilat gắn kết với khoảng 20% protein trong huyết tương, chủ yếu là enzyme chuyển ACE.
- Phần Perindoprilat không gắn kết có thể tích phân bố khoảng 0,2 lít/kg.
Chuyển hóa
- Perindopril được chuyển hóa tạo Perindoprilat có hoạt tính sinh học và 5 chất chuyển hóa không còn hoạt tính.
Thải trừ
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải của Perindoprilat không gắn protein là 17 giờ và duy trì trạng thái ổn định khoảng 4 ngày.
- Độ thanh thải qua thẩm tác máu của Perindoprilat là 70ml/phút.
Indapamide:
Hấp thu:
- Thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn tại đường tiêu hóa sau khi uống từ 0,5 đến 1 giờ.
- Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khoảng từ 3 đến 4 ngày dùng thuốc.
Phân bố
- Thuốc được phân bố khắp cơ thể, 80% lượng thuốc gắn kết với hồng cầu, 98% gắn kết với carbonic acid anhydrase.
- Liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ 79%.
- Thể tích phân bố khoảng 60 lít.
Chuyển hóa
- Thuốc được chuyển hóa tại gan nhờ enzyme CYP2C9 và CYP3A4.
Thải trừ
- Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
- Độ thanh thải của thận khoảng 5ml/phút.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Liều dùng được điều chỉnh sao cho phù hợp với từng đối tượng.
- Liều thông thường khoảng 1 viên, dùng 1 lần mỗi ngày. Có thể hiệu chỉnh liều cho phù hợp.
- Thuốc ở dạng liều phối hợp nên không thích hợp cho bệnh nhân mới bắt đầu khởi trị.
- Người già: khởi trị với liều bằng nửa liều thông thường.
Cách dùng
- Dùng bằng đường uống, nên uống cùng với một cốc nước lọc.
- Uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Chống chỉ định
- Trường hợp bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Phụ nữ thời kỳ mang thai và đang cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân bị suy tim nặng mà không được điều trị.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: Thuốc Coversyl 4 mg Serdia giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Indatab P có thể gây ra một vài các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp: Táo bón, khô miệng, nôn, đau dạ dày, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác.
- Ít gặp: nôn, viêm phế quản, quá mẫn, chuột rút, huyết khối, khó thở, chóng mặt, ùi tai.
- Hiếm gặp: giảm natri và kali huyết.
Tương tác thuốc
Thuốc tương tác | Kết quả tương tác |
Lithium | Tăng nồng độ và tăng độc tính của Lithi trong máu. |
Baclofen | Ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc Indatab P. |
NSAIDS | Mắc suy thận cấp. |
Thuốc lợi tiểu | Làm tăng hiệu quả hạ áp. |
Thuốc làm giảm kali máu | Làm tăng nguy cơ giảm nồng độ kali. |
Thuốc gây mê | Tăng hiệu quả giảm huyết áp của thuốc gây mê. |
Lưu ý và thận trọng
- Hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Sử dụng thuốc thận trọng trên những bệnh nhân suy tim sung huyết.
- Thuốc có thể gây vàng da nên thận trọng dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
- Thận trọng trên bệnh nhân suy thận, có nguy cơ hạ huyếp áp và mất cân bằng điện giải. Theo dõi thường xuyên nồng độ kali máu và creatinin máu trên bệnh nhân suy thận.
- Theo dõi đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi tăng liều cho bệnh nhân người cao tuổi.
Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về sử dụng thuốc khi lái xe và vân hành máy móc. Cần theo dõi thật kỹ trong quá trình sử dụng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quá liều
- Triệu chứng: hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, chuột rút, thiểu niệu, rối loạn nước và muối.
- Xử trí: rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, bù nước và điện giải, có thể thẩm tách.
Quên liều
Nếu quên liều trong khoảng thời gian dài, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều tiếp theo như thường lệ. Không được tự ý dùng gấp đôi liều để tránh hiện tượng quá liều.
Thuốc Indatab P có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc là sự kết hợp của 2 hoạt chất trong cùng 1 liều, làm tăng hiệu quả điều trị tăng huyết áp.
- Được bào chế dưới dạng viên nén, liều dùng đơn giản nên có thể dễ dàng sử dụng ở bất kỳ đâu.
- Có thể mua thuốc ở nhiều nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Nhược điểm
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc.
Thuốc Indatab P giá bao nhiêu?
Giá thuốc Indatab P hiện nay giao động phần lớn trong nhiều khoảng khác nhau. Giá thành của thuốc có thể thay đổi nhiều phụ thuộc vào sự khác nhau của từng địa điểm và của từng nhà thuốc. Vì vậy, bạn nên chọn mua thuốc ở những nhà thuốc có uy tín, để có thể mua được thuốc chính hãng với giá thành hợp lý nhất.
Thuốc Indatab P mua ở đâu uy tín?
Thuốc Indatab P mua ở đâu? Hiện nay nhà thuốc Ngọc Anh là nhà thuốc uy tín bán sản phẩm chính hãng trên thị trường. Bạn có thể đặt hàng và mua ngay sản phẩm của chúng tôi thông qua website chính thức hoặc liên hệ với chúng tôi bằng số điện thoại, facebook, zalo. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp những thắc mắc của bạn 24/7 và sẽ tư vấn về cách sử dụng thuốc hiệu quả nhất.
Sản phẩm thay thế
- Viritin Plus 2/0,625: Được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm và có dạng bào chế là viên nén. Sản phẩm có thành phần chính Perindopril 2mg và Indapamide 0,625mg, có tác dụng hạ áp tương tự thuốc Indatab P.
- Savi Dopril Plus: Sản phẩm có thành phần chính là Perindopril 4mg và Indapamide 1,25mg, có công dụng điều trị tăng huyết áp giống với thuốc Indatab P. Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Savi và được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Tài liệu tham khảo
- Hurst M, Jarvis B. Perindopril: an updated review of its use in hypertension. Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file pdf tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thảo Đã mua hàng
Thuốc hạ huyết áp tốt, giao hàng nhanh