Thuốc Hi – Tavic là thuốc gì? Hi – tavic được chỉ định để giảm đau các cơn đâu từ trung bình đến nặng. Trong bài viết này, nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến các bạn cách sử dụng và lưu ý khi dùng thuốc Hi – Tavic.
Hi – tavic là thuốc gì?
Hi – tavic Danapha là thuốc của Việt Nam, được sản xuất và đăng ký bởi công ty Cổ phần Dược Danapha, số đăng ký VD – 21805 – 14. Thuốc có công dụng chính là giảm đau, được chỉ định để điều trị các cơn đau từ trung bình cho đến nặng. Dạng bào chế của Hi – tavic là viên nén bao phim và được đóng gói trong hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thành phần
Hi – tavic có chứa các thành phần sau:
- Paracetamol hàm lượng 325mg.
- Tramadol 37,5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Hi – tavic
Hi – Tavic có tác dụng làm giảm đau trong các trường hợp đau trung bình và nặng. Cả 2 thành phần Paracetamol và Tramadol đều là 2 thuốc giảm đau trung ương.
- Tramadol là thuốc giảm đau tương tự như opioid và nằm trong nhóm opioid tổng hợp. Thuốc sẽ tác động lên hệ thống thần kinh trung ương (CNS), ức chế nhẹ tái hấp thu của norepinephrine và serotonin, xảy ra 2 cơ chế, liên kết của chất gốc và chất chuyển hóa hoạt tính (M1) với thụ thể Mu – opioid receptor.
- Paracetamol được sử dụng để điều trị các trường hợp đau nhức đầu, đau cơ, viêm khớp, đau lưng, đau răng, ngoải ra tác dụng hạ sốt của Paracetamol sẽ được dùng trong cảm lạnh, sốt. Thuốc có thể dùng trên giảm đau ở bệnh xương khớp nhưng không có tác dụng đối với tình trạng viêm, sưng cơ bản.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Hi – Tavic
Chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình cho đến nặng.
Dược động học
Tính chất chung: Tramadol được dùng ở dạng racemic. Các dạng tả tuyền, hữu tuyền của Tramadol và M1 đều tìm thấy ở trong hệ tuần hoàn. Khả năng hấp thu của Tramadol chậm hơn so với Paracetamol nhưng thời gian bán thải dài hơn. Nồng độ (+) -Tramadol /(-) -Tramadol trong huyết tương sau khi uống một liều đơn viên thuốc Hi – Tavic đạt cao nhất là 64,3/55,5 ng/ ml sau 1,8 giờ uống. Nồng độ Paracetamol đạt đỉnh trong huyết tương ở nồng độ 4,2 ng/ml sau 0,9 giờ. Thời gian bán thải trung bình của (+) -Tramadol /(-) -Tramadol là 5,1/ 4,7 giờ và của Paracetamol là 2,5 giờ.
Hấp thu:
- Sau khi uống 100mg Tramadol, sinh khả dụng hoàn toàn trung bình của Tramadol hydrochloride là 75%. Racemic Tramadol và M1 đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương tính trung bình vào khoảng 2 đến 3 giờ sau khi 2 viên cho người lớn khỏe mạnh.
- Paracetamol sau khi uống được hấp thu nhanh, gần như hoàn toàn ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tượng đạt được trong 1 giờ đầu và không bị ảnh hưởng bởi tramadol khi sử dụng cùng lúc.
- Thuốc không bị ảnh hưởng và phụ thuộc vào bữa ăn vì nồng độ đỉnh trong huyết tương, độ hấp thu của Tramadol và Paracetamol không bị thay đổi sau khi uống cùng với thức ăn.
Phân bố:
- Khoảng 20% lượng Tramadol sẽ liên kết với protein trong huyết tương. Đối với dạng tiêm tĩnh mạch liều 100mg, thể tích phân bố của Tramadol trên nam và nữ là 2,6 L/kg và 2,9 L/kg.
- Paracetamol phân bố khắp các mô của cơ thể một cách đồng đều trừ mô mỡ. Thể tích phân bố khoảng 0,9 L/kg và 20% Paracetamol liên kết với protein trong huyết tương.
Chuyển hóa:
- Nồng độ Tramadol trong huyết thanh và chất chuyển hóa của nó M1 không khác nhiều so với khi chỉ uống một mình Tramadol.
- Các chất chuyển hóa chủ yếu gồm hoạt chất chính đã bị khử nhóm methyl ở vị trí N- và O- hoặc kết hợp với glucuronide và sulfate ở gan.
- Có nhiều đường chuyển hóa Tramadol gồm có CYP2D6. Sự chuyển hóa Paracetamol được diễn ra ở gan theo cơ chế động học bậc thứ nhất nhưng chia ra theo 3 cách riêng biệt đó là kết hợp với Glucuronide, kết hợp với Sulfate, oxy hóa thông qua enzyme cytochrome P450.
- Paracetamol chuyển hóa thành chất trung gian N – acetyl – benzoquinonimin tại cytochrome P450 ở gan. Chất này sẽ tiếp tục liên kết với nhóm Sulfhydryl của Glutathione rồi tạo ra chất không có hoạt tính thải trừ ra ngoài.
Thải trừ: Thuốc đào thải qua đường nước tiểu với khoảng 30% dạng không thay đổi, 60% là chất chuyển hóa.
- Tramadol và các chất chuyển hóa của nó đa phần sẽ được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải là 6 đến 7 giờ đối với racemic tramadol và M1. Racemic tramadol có thời gian bán thải khoảng 6 giờ và khi tăng liều sẽ là 7 giờ.
- Paracetamol, thời gian bán thải khoảng 2 đến 3 giờ ở người lớn khỏe mạnh. Đối với trẻ em thời gian bán thải sẽ ngắn hơn, còn ở bệnh nhân xơ gan và trẻ sơ sinh thì lại dài hơn.
- Paracetamol thải trừ ra chủ yếu là các chất chuyển hóa. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào liều uống của người bệnh. Paracetamol thải trừ qua đường nước tiểu với dạng không biến đổi sẽ chiếm một phần rất nhỏ (dưới 9%) với độ thanh thải là 19,3 L/giờ. Thời gian bán thải vào khoảng 2,5 giờ.
== >> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tramadol Sandoz: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Hi – Tavic
Liều dùng của thuốc Hi – Tavic
Tùy thuộc vào độ tuổi mà sẽ có liều dùng thuốc khác nhau:
- Đối với trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: Liều tối đa là mỗi lần uống từ 1 – 2 viên, khoảng cách mỗi lần từ 4 đến 6 giờ và trong 1 ngày thì không quá 8 viên. Uống thuốc không ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Đối với trẻ em dưới 12 tuổi: Hiện chưa được nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên đối tượng này.
- Đối với người già trên 65 tuổi: Giữa người hơn 65 tuổi và người nhỏ tuổi hơn thì không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học.
Cách dùng thuốc Hi – Tavic hiệu quả
Sử dụng theo đường uống.
Uống cả viên thuốc, không nhai hay nghiền.
Uống sau ăn nếu thuốc gây cảm giác khó chịu cho dạ dày.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được sử dụng thuốc:
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
- Người dưới 12 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Pacegan: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ của thuốc Hi – Tavic
Thường thấy các tác dụng phụ trên hệ thần kinh và hệ tiêu hóa như nôn, buồn nôn, chóng mặt, gây buồn ngủ.
Các tác dụng phụ khác nhưng ít gặp:
- Toàn thân: Có thể xảy ra tai nạn, dị ứng, sốc phản vệ, có xu hướng nghiện, giảm cân.
- Hệ tim mạch: Tim đập nhanh, ngất, hạ huyết ấp tư thế đứng.
- Hệ thần kinh: Dáng đi bất thường, rối loạn nhận thức, trầm cảm, mất trí nhớ, khó tập trung, co giật, dị ứng, ảo giác, run.
- Hệ hô hấp: khó thở.
- Hệ tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, thiểu niệu, bí tiểu, albumin niệu.
- Cơ quan cảm giác: Vị giác bị rối loạn.
- Xét nghiệm gan, mật bất thường.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng, giảm cân.
- Rối loạn máu, thiếu máu.
- Rối loạn thị giác, tầm nhìn giảm, mắt kém.
- Đau bụng, táo bón hoặc tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, khô miệng, nôn.
- Xuất hiện các chứng rối loạn tâm thần như chán ăn, nhầm lẫn, lo lắng, bồn chồn, kích thích, mất ngủ.
- Trên da có thể xuất hiện ban đỏ, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
Các tác dụng phụ hiếm gặp trên lâm sàng có thể liên quan đến thuốc:
- Trên hệ tim mạch: Rối loạn điện tim và huyết áp, nhồi máu cơ tim, ngoại tâm thu, phù phổi, đôi khi tăng huyết áp.
- Hệ thần kinh: Cơn đau nửa đầu, rối loạn giọng nói, hội chứng Serotonin bao gồm: rét run, sốt, kích thích.
- Hệ tiêu hóa: Chảy máu đường tiêu hóa, viêm miệng, viêm gan.
- Cơ quan thính giác: Ù tai, điếc, đục thủy tinh thể.
- Các chỉ số xét nghiệm: Tăng enzym gan, protein niệu, tăng creatinin, giảm hemoglobin.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Tác dụng phụ của Tramadol hydrochloride trước giai đoạn thử nghiệm lâm sàng và sau khi lưu hành thuốc trên thị trường:
- Tăng huyết áp khi đứng.
- Dị ứng (nổi mề đay, phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson).
- Rối loạn nhận thức, có xu thế tự sát.
- Viêm gan.
- Creatinin tăng.
- Hội chứng serotonin gồm có lo âu, sốt, kích thích, tay chân hoặc toàn thân run rẩy (xảy ra khi dùng tramadol phối hợp với các thuốc tác động đến serotonin như ức chế chọn lọc serotonin, ức chế IMAO).
- Hiếm thấy tramadol làm ảnh hưởng đến tác dụng của warfarin gồm cả tăng thời gian đông máu sau khi thuốc được lưu hành trên thị trường.
Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc Hi – tavic thì có thể xảy ra các tương tác thuốc sau đây:
- Dùng chung với các thuốc ức chế IMAO và ức chế tái hấp thu serotonin làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ bao gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.
- Dùng với các thuốc chứa Carbamazepine thì sẽ làm tăng đáng kể sự chuyển hóa Tramadol dẫn tới tác dụng giảm đau của hoạt chất bị giảm ở những bệnh nhân uống Carbamazepine.
- Dùng với Quinidine thì Quinidine ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hóa và tăng tác dụng của Tramadol.
- Dùng với các thuốc nhóm Warfarin thì Tramadol làm kéo dài thời gian Prothrombin, khi dùng phối hợp với Warfarin cần phải liểm tra thời gian Prothrombin thường xuyên.
- Dùng với các chất ức chế CYP2D6 như fluoxetin, paroxetine amitriptyline sẽ làm hạn chế sự chuyển hóa của Tramadol, ngược lại Tramadol ức chế sự tái nhập noradrenalin và serotonin. Do đó không được dùng trong phối hợp điều trị.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Trong quá trình sử dụng cần lưu ý một số điểm sau đây:
- Sử dụng đúng liều theo sự chỉ định của bác sĩ.
- Bệnh nhân có chức năng gan, thận giảm cần phải giảm liều.
- Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân có tiền sử lệ thuộc opioid, vì có thể gây lệ thuộc lại.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc có thể xảy ra như khó tập trung, ảo giác; vì vậy không nên dùng thuốc đối với người vận hành máy móc và lái xe.
- Ở liều điều trị, thuốc có thể gây cơn co giật. Vì thế, phải cẩn trọng dùng thuốc chung với các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, IMAO, thuốc an thần; thận trọng trên bệnh nhân động kinh, mắc một số bệnh có nguy cơ co giật cao.
- Trường hợp cần thiết phải phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì phải giảm liều.
- Trên các bệnh nhân suy hô hấp hoặc có nguy cơ suy hô hấp cần thận trọng sử dụng tramadol trên đối tượng này; sử dụng liều cao tramadol với thuốc gây mê, thuốc tê, rượu, các chất và thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Cần phải theo dõi trạng thái tâm thần cẩn thận với những đối tượng bị chấn thương vùng đầu, bệnh nhân tăng áp lực sọ não.
- Không sử dụng đồng thời có chứa paracetamol hay tramadol mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Tramadol có tiềm năng gây nghiện kiểu morphin. Người bệnh thèm thuốc và tăng liều do nhờn thuốc. Tránh dùng thuốc kéo dài và dừng đột ngột mà phải giảm dần liều.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng liên quan đến paracetamol như hội chứng Steven – Johson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như viên thuốc bị biến màu, bị ướt.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải trong quá trình dùng thuốc.
Lưu ý cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc đi qua nhau thai, vì thế cần phải hết sức thận trọng và chỉ dùng thuốc khi đã tính toán kỹ càng giữa lợi ích và nguy cơ gây độc với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì sự an toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ sau khi dùng thuốc chưa được nghiên cứu.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Biểu hiện trên lâm sàng khi bệnh nhân sử dụng quá liều thuốc Hi – Tavic sẽ là các triệu chứng của ngộ độc Tramadol và Paracetamol hoặc cũng có thể là của cả hai.
Các triệu chứng ngộ độc Tramadol gồm có suy hô hấp, bệnh nhân rơi vào hôn mê, xuất hiện cơn co giật, ngừng tim. Nếu không được cấp cứu kịp thời thì có thể dẫn tới tử vong.
Các triệu chứng ngộ độc Paracetamol gồm có:
- Trên một số bệnh nhân dùng liều rất cao Paracetamol có thể gây độc cho gan.
- Các triệu chứng sớm có thể xảy ra sau khi gan bị tổn thương do quá liều Paracetamol như kích ứng đường tiêu, chán ăn, nôn, buồn nôn, khó chịu, nhợt nhạt, toát mồ hôi.
- Các triệu chứng nhiễm độc gan có thể xuất hiện sau 48 đến 72 giờ sau khi dùng thuốc.
Cách xử lý khi xảy ra quá liều:
- Cần chuyển bệnh nhân đến ngay đơn vị cấp cứu gần nhất, trong lúc đó phải duy trì được chức năng hô hấp và tuần hoàn của người bệnh.
- Trước khi bắt đầu điều trị cần định lượng Paracetamol và Tramadol trong huyết tương.
- Súc dạ dày thực hiện ở bệnh nhân nôn( khi bệnh nhân còn ý thức) bởi kích thích hoặc làm rỗng dạ dày.
- Điều trị hỗ trợ như: duy trì thông khí, duy trì chức năng chức năng tim mạch, naloxone được dùng để hồi phục suy hô hấp, choáng ngất có thể được kiểm soát bởi Diazepam.
Quên liều
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng từ 1 đến 2 giờ so với chỉ định của bác sĩ. Đối với các trường hợp phải dùng thuốc theo quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thuốc thì khi quên liều, bệnh nhân có thể uống sau một vài tiếng. Nếu thời gian quên liều quá xa với thời điểm cần uống thuốc thì bệnh nhân không được tự ý uống bù liều vì có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ khi quên liều thuốc và trước khi quyết định sử dụng thuốc.
Thuốc Hi – Tavic có giá bao nhiêu?
Thuốc Hi – Tavic giá bao nhiêu? Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Hiện nay giá bán thuốc Hi – Tavic tại các nhà thuốc là 2.000 đồng/viên.
Tuy nhiên, đây chỉ là giá tham khảo. Ở một số nhà thuốc khác, thuốc có thể được bán với giá khác, tuy nhiên sẽ không có sự chênh lệch nhiều.
Thuốc Hi – Tavic mua ở đâu uy tín?
Hi – Tavic được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Bạn có thể dễ dàng mua thuốc tại các nhà thuốc lớn tại địa phương hoặc tại bệnh viện đang điều trị bệnh. Để thuận tiện cho việc tìm mua thuốc, nhà thuốc Ngọc Anh đã tạo nên trang cung cấp thuốc, nhà thuốc online với mục tiêu tiết kiệm thời gian tìm mua thuốc cho bệnh nhân và tiếp cận được với nhiều người hơn. Nhà thuốc Ngọc Anh cung cấp đầy đủ các thuốc hiện có trên thị trường Việt Nam, bạn cũng có thể tìm mua thuốc Hi – Tavic tại đây.
Ưu, nhược điểm của thuốc Hi – tavic
Ưu điểm
Hi – tavic là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Đây là thuốc điều trị có tác dụng giảm đau mạnh – một ưu điểm lớn của thuốc.
Nhược điểm
Tuy nhiên do đây là thuốc kê đơn và có cần sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ, sử dụng đúng liều vì thuốc có thể tương tác với các thuốc khác hoặc sử dụng quá liều gây nguy hiểm cho người sử dụng. Người sử dụng thuốc cần báo cáo với bác sĩ tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng, dược liệu,… đang sử dụng; tiền sử, bệnh lý đang mắc để được cân nhắc trước khi sử dụng thuốc Hi – Tavic.
Trên đây là những thông tin, hướng dẫn sử dụng và những điều cần lưu ý về thuốc Hi – Tavic mà nhà thuốc Ngọc Anh xin gửi đến các bạn đọc. Mong rằng những thông tin đã đem đến những điều cần thiết cho mọi người khi tìm hiểu về thuốc Hi – Tavic. Nếu có thắc mắc về thuốc, các bạn hãy liên lạc với nhà thuốc Ngọc Anh để được giải đáp sớm nhất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hi – tavic. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tuấn Đã mua hàng
Thuốc Hi-tavic sử dụng hiệu quả, mọi người nên dùng