Hamedi Bufecol 100 Susp 5ml ngày càng được mọi người biết đến với tác dụng giảm đau chống viêm. Với tác dụng như vậy, thuốc Bufecol 100 Susp 5ml được chỉ định trong những trường hợp nào?Cách dùng, liều dùng ra sao để đem lại hiệu quả tốt nhất? Những đối tượng nào nên sử dụng? Dưới đây là những thông tin hữu ích mà nhà thuốc Ngọc Anh ( nhathuocngocanh.com ) sẽ cung cấp cho bạn đọc.
Thuốc Bufecol 100 Susp 5ml là thuốc gì?
Thuốc Bufecol 100 Susp 5ml là thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần Dược VTYT Hà Nam với dược chất chính là Ibuprofen – là hoạt chất giảm đau chống viêm không steroid. Ibuprofen được sử dụng để hạ sốt và điều trị đau hoặc viêm do nhiều bệnh lý như đau đầu , đau răng , đau lưng , viêm khớp, đau bụng kinh hoặc chấn thương nhẹ.
- Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống x 5ml.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần VTYT Hà Nam.
- Số đăng ký: VD-32562-19.
Thành phần
Thuốc Bufecol 100 Susp dạng ống 5ml chứa:
- Ibuprofen 100mg.
- Tá dược: xanthan gum, sacharose, acid citric monohydrat, natri citrat dihydrat, natri benzoat, natri edetat, sucralose, glycerin, natural flavor A1385617, acid hydroclorid, natri, hydroxid, nước tinh khiết.
Cơ chế tác dụng thuốc Bufecol 100 Susp 5ml
Với hoạt chất chính là Ibuprofen thuốc Hamedi Bufecol có tác dụng giảm đau, hạ sốt chống viêm với cơ chế:
Tác dụng giảm đau
Chỉ có tác dụng với các triệu chứng đau nhẹ, khu trú. Tác dụng tốt với các chứng đau do viêm ( đau khớp, viêm cơ, đau dây thần kinh, đau răng ). Ibuprofen khác với morphin là các thuốc này không có tác dụng với đau nội tạng, không gây ngủ, không gây khoan khoái và không gây nghiện.
- Ibuprofen do làm giảm tổng hợp protaglandin F2 ( PGF2 ) nên làm giảm tính cảm thụ của các ngọn dây cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như Bradykinin, histamin, serotonin.
- Ngoài ra ibuprofen còn có cả tác dụng giảm đau ở các nơtron ngoại biên và trung ương.
Tác dụng hạ sốt
- Với liều điều trị thuốc có tác dụng hạ nhiệt trên những người bị sốt do bất kỳ nguyên nhân gì, không có tác dụng trên người thường.
- Khi vi khuẩn, độc tố, nấm …( gọi chung là chất gây sốt ngoại lai ) xâm nhập vào cơ thể khích thích bạch cầu sản xuất các chất hây sốt nội tại như cytokin ( IL1, IL6 ), interferon, TNFα . Chất này hoạt hóa prostaglandin suynthetase, làm tăng tổng hợp prostaglandin ( PG ) đặc biệt là PGE1, PGE2 từ axit arachidinic của vùng dưới đồi, gây sốt do làm tăng quá trình nhiệt tạo nhiệt ( rung cơ, tăng hô hấp, tăng chuyển hóa ) và giảm quá trình mất nhiệt ( co mạch da ).
- Thuốc Hamedi Bufecol 100 Susp do ức chế prostaglandin suythetase, làm giảm tổng hợp PG, có tác dụng hạ sốt do làm tăng quá trình thải nhiệt ( giãn mạch ngoại biên, ra mồ hôi ), lập lại cân bằng cho trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi. Vì không có tác dụng đến nguyên nhân gây sốt, nên thuốc hạ sốt chỉ có tác dụng chữa triệu chứng, sau khi thuốc bị thải trừ, sốt sẽ trở lại.
Tác dụng chống viêm
- Các thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm nói chung hay thuốc Hamedi Bufecol 100 Susp nói riêng có tác dụng trên hầu hết các loại viêm không kể đến nguyên nhân theo cơ chế sau:
- Ức chế sinh tổng hợp PG do ức chế cyclooxygenase ( COX ), làm giảm PGE2 và F1α là những trung gian hóa học của phản ứng viêm.
- Làm bền vững màn lysosom ( thể tiêu bào ) : ở ổ viêm, trong quá trình thực bào, các đại thực bào làm giảm giải phóng các enzym của lysosom ( hydrolase, aldolase, phosphatase acid, colagenase, elastase…) làm tăng thêm quá trình viêm. Do tác dungj làm vững màng lysosom, ibuprofen làm ngăn cản giải phóng các enzym phân giải, ức chế quá trình viêm.
- Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống viêm do đối kháng với các chất trung gian hóa học của viêm do tranh chấp với cơ chất enzym, ức chế di chuyển bạch cầu, ức chế phản ứng kháng nguyên – kháng thể.
Công dụng – chỉ định của thuốc Bufecol 100 Susp 5ml
Hamedi Bufecol 100 Susp được chỉ định trong các trường hợp
- Hạ sốt: Cảm lạnh, cảm cúm, sốt sau tiêm chủng..
- Giảm đau: Đau họng, đau đau răng, đau tai, đau do kinh nguyệt, đau dây chằng, đau cơ bắp, các chứng đau nhẹ và vừa khác.
- Chống viêm: viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương sau 1 – 2 giờ và khoảng 45 phút khi uống lúc đói.
- Phân bố: Thuốc phân bố khắp cơ thể.
- Chuyển hóa: Thuốc bị chuyển hóa nhanh
- Thải trừ: Thải trừ qua thận khoảng 75 – 85% trong vòng 24 giờ đầu. Thời gian bán thải là 1,8 – 2 giờ.
Liều dùng – cách dùng thuốc hạ sốt Bufecol 100 Susp 5ml dạng ống
Liều dùng
Sử dụng liều thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả, tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng trầm trọng hơn. Dùng với thời gian dài, trên 10 ngày
Hạ sốt
- Trẻ em 3 – 6 tháng tuổi có trọng lượng cơ thể trên 5kg: Liều 50mg ( 2,5ml ) ibuprofen/lần. Ngày 3 lần.
- Trên 6 tháng – 1 năm: LIều 50mg ( 2,5ml ) ibuprofen/lần. Ngày 3 – 4 lần
- Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: 100mg ( 5ml )/lần. Ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 4 – 6 tuổi: 150mg ( 7,5ml )/lần. Ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 7 – 9 tuổi: 200mg ( 10ml )/lần. Ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 10 – 11 tuổi: 300mg ( 15ml )/lần. Ngày 3 lần.
- Trẻ em, người lớn trên 12 tuổi: 200 – 400mg ( 10 – 20ml )/lần. Có thể dùng 3 lần trên ngày, khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ, không dùng quá 1200mg trong vòng 24 giờ.
Giảm đau
- Trẻ em 3 – 6 tháng tuổi: Có trọng lượng cơ thể trên 5kg. Liều 50mg ( 2,5ml ) ibuprofen/lần. Ngày 3 lần
- Trẻ 6 tháng – 1 năm: Liều 50mg ( 2,5ml ) ibuprofen/lần. Ngày 3 – 4 lần
- Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: 100mg ( 5ml )/lần. Ngày 3 lần
- Trẻ em từ 4 – 6 tuổi: 150mg ( 7,5ml )/lần. Ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 7 – 9 tuổi: 200mg ( 10ml )/lần. Ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 10 – 11 tuổi: 300mg ( 15ml )/lần. Ngày 3 lần.
- Trẻ em, người lớn trên 12 tuổi: 200 – 400mg ( 10 – 20ml )/lần. Có thể dùng 3 lần trên ngày, khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ, không dùng quá 1200mg trong vòng 24 giờ.
Chống viêm
Viêm khớp mãn tính ở tuổi vị thành niên:
- Trẻ từ 5 tháng – 17 tuổi ( cân nặng trên 5kg ) dùng liều 30 -40mg/kg/ngày, ngày chia 3 – 4 lần.
- Liều tối đa là 2,4g/ngày
Cách dùng
Dùng theo đường uống. Nếu bệnh nhân có các vấn đề về đường tiêu hóa nên uống cùng thức ăn và sữa để hạn chế tác dụng phụ.
=> Bạn đọc xem thêm sản phẩm: Thuốc Fibyhe-200 Hamedi là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Chống chỉ định khi dùng thuốc
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển
- Quá mẫn với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác ( hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin )
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận ( mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút )
- Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin
- Người bệnh suy tim sung huyết ( từ độ 2 đến độ 4 theo phân độ chức năng của suy tim ), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc suy thận ( tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận ).
- Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo ( có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn,cần chú ý là tất cả người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều có tiền sử mắc bệnh tự miễn )
- Ba tháng cuối của thai kì.
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng đnag có nguy cơ chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ coa giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu. Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị. Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử.
Tác dụng phụ
Phản ứng quá mẫn:
- Ít gặp: phản ứng quá mẫn với nổi mày đay và viêm tấy.
- Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn nặng. Triệu chứng có thể là sưng mặt, lưỡi và thanh quản, khó thở, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp ( chứng quá mẫn, phù mạch hoặc sốc nặng ). Làm trầm trọng hơn tình trạng hen phế quản
Tiêu hóa
- Ít gặp: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu
- Hiếm gặp: Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn.
- Rất hiếm gặp: viêm loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa đau thắt ngực đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi. Viêm đại tràng nghiêm trọng và bệnh Crohn
Hệ thần kinh:
- Ít gặp: nhức đầu
- Rất hiếm gặp: Viêm màng não
- Thận và tiết niệu
- Hiếm gặp: suy thận cấp, hoại tử đặc biệt là khi cần dùng lâu dài, có liên quan đến tăng ure máu và phù nề.
Gan:
Rất hiếm gặp: Rối loạn chức năng gan
Máu và hệ thống bạch huyết:
Rất hiếm gặp: Rối loạn huyết khối ( thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu hạt). Các biểu hiện đầu tiên là sốt, đau họng, loét miệng, triệu chứng giống cúm, chảy máu không rõ nguyên nhân, thâm tím.
Da và mô dưới da
- Ít gặp: Phát ban da
- Rất hiếm gặp: Các phản ứng da nghiêm trọng như ngứa, bao gồm hội chứng Stevens – Johnson hồng ban đa dạng và hoại tử da có thể xảy ra.
Hệ thống miễn dịch
Ở những bệnh nhân có rối loạn tự miễn nhiễm ( như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết ) trong quá trình điều trị với Ibuprofen, đã có một số trường hợp có triệu chứng viêm màng não như cổ cứng, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, sốt hoặc mất phương hướng.
Hệ thống tim mạch
- Chứng phù, cao huyết áp, suy tim
- Các thử nghiệm lâm sàng và các dữ liệu dịch tễ học có thấy việc sử dụng ibuprofen ( đặc biệt ở liều 2400mg mỗi ngày ) và trong điều trị lâu dài có thể tăng nguy cơ xuất hiện các hiện tượng huyết khối động mạch ( ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ )
- Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ, đặc biệt khi sử dụng ở liều cao và kéo dài.
- Thông báo ngay cho các bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng thuốc cùng với một số sản phẩm khác có thể xảy ra những tương tác vì vậy cần hạn chế phối hợp khi sử dụng thuốc. Nếu có phải thật sự khi cần thiết.
Tránh kết hợp
Thuốc | Tương tác |
Aspirin | Trừ trường hợp aspirin ở liều thấp ( không quá 75mg mỗi ngày ) vì có nguy cơ tăng tác dụng phụ. Nghiên cứu cho rằng ibuprofen có thể ức chế tác dụng của aspirin liều thấp lên quá trình ức chế kết tập tiểu cầu khi dùng hai thuốc này cùng nhau. |
Các thuốc NSAIDs khác bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase – 2 | Tránh dùng đồng thời 2 NSAIDs vì điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. |
Cẩn thận khi kết hợp
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống đông đường uống, thuốc điều trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu, corticosteroid, các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, thuốc chống trầm cảm, glycosid tim, lithi, methotrexate, cyclosporin, tacrolimus, zidovudin, kháng sinh quinolon | Khi phối hợp với các thuốc này có nguy cơ tăng tác dụng phụ, tăng độc tính. |
=> Bạn đọc xem thêm sản phẩm: Thuốc hạ sốt A.T Ibuprofen Syrup 5ml cho trẻ em giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Giảm thiểu các tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều thấp nhất để đạt được hiệu quả.
- Thận trọng co thắt phế quản ở những bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, bệnh dị ứng.
- Thận trọng khi dùng các thuốc NSAIDs khác.
- Thận trọng với bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống, bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận.
- Thuốc có chứa natri cần cân nhắc lượng natri trong chế độ ăn.
- Không sử dụng thuốc cho trẻ từ 3 – 6 tháng tuổi quá 24 giờ.
- Không dùng quá 3 ngày với trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên
- không dùng cho trẻ dưới 3 tuổi.
- Thuốc có đường, thận trọng với các bệnh nhân rối loạn nạp đường.
- Lưu ý ở những bệnh nhân đang dùng thuốc tăng nguy cơ chảy máu như: coricosteroid, thuốc chống đông máu đường uống như wafarin, chống kết tập tiểu cầu, thuốc ức chế tái thu hồi serotonin có chọn lọc.
- Chú ý ở những bệnh nhân sử dụng rượu.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ khi các triệu chứng vẫn còn hoặc có dấu hiệu trầm trọng hơn.
Lưu ý cho bà mẹ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
- Thuốc không gây hiện tượng quái thai. Tuy nhiên chỉ sử dụng thuốc khi cần thiết.
- Trong 3 tháng cuối của thai kỳ ibuprofen chống chỉ định, do có thể làm đóng sớm động mạch phổi ở trẻ em, chậm khởi phát chuyển dạ vfa tăng nguy cơ chảy máu ở cả mẹ và con. Thuốc chống chỉ định tuyệt đối vài ngày trước khi sinh.
- Ibuprofen có thể gây co bóp tử cung và làm chậm đẻ.
- Có thể gây ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh
Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sẽ mẹ rất ít, không đáng kể. Ít có khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ em ở liều bình thường với mẹ. Khuyến cáo không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng tiếp xúc trực tiếp. Nhiệt độ dưới 30℃
Quá liều quên liều khi dùng thuốc
Quá liều khi dùng thuốc
Ở trẻ em hay người lớn nếu sử dụng liều lớn hơn 400mg/kg thể trọng có thể gây nên các biểu hiện quá liều, có thể gây ra triệu chứng. Ở người lớn, các biểu hiện quá liều ít gặp hơn.
- Hầu hết các bệnh nhân khi sử dụng thuốc NSAIDs nói chung và thuốc Hamedi Bufecol 100 Susp nói riêng có biểu hiện như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, hiếm khi bị tiêu chảy.
- Ù tai, nhức đầu và xuất huyết đường tiêu hóa cũng có thể xảy ra.
- Trong trường hợp ngộ độc nghiêm trọng hơn, độc tính xảy ra trên thần kinh trung ương, biểu hiện như buồn ngủ, thỉnh thoảng kích thích, mất phương hướng, hôn mê.
- Đôi khi bệnh nhân bị co giật, nhiễm toan, chuyển hóa có thể xảy ra và thời gian prothrombin/RNI có thể kéo dài, có thể là do sự tác động lên các yếu tố đông máu. Suy thận cấp và tổn thương gan có thể xảy ra.
- Xuất hiện cơn hen kịch phát có thể xảy ra đối với bệnh nhân hen.
Khi gặp các triệu chứng trên cần báo ngay cho các bác sĩ để nhanh chóng xử trí kịp thời. Điều trị bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, duy trì hô hấp, theo dõi tim và các chỉ số khác. Cân nhắc sử dụng than hoạt tính khi bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng quá liều sau khi uống trong vòng 1 giờ. Nếu bệnh nhân có các biểu hiện co giật kéo dài, nên được điều trị bằng diazepam tĩnh mạch hoặc lorazepam. Sử dụng thêm thuốc giãn phế quản cho bệnh nhân hen
Nên làm gì nếu quên một liều sử dụng
Thông thường thời gian uống thuốc có thể chênh lệch trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Một số thuốc đòi hỏi quy định nghiêm ngặt về thời gian uống thuốc thì chỉ được uống sau khoảng thời gian 1 giờ sau khi quên uống. Mặc dù vậy, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù vì có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần chú ý thực hiện đúng và đủ theo sự hướng dẫn của bác sĩ và người kê đơn.
Thuốc Bufecol 100 Susp 5ml có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc bào chế ở dạng hỗn dịch uống, do đó phù hợp với nhiều đối tượng. Đặc biệt là trẻ nhỏ và người già. Hơn hết thành phần chính trong thuốc là Ibuprofen là một thuốc nhóm NSAIDs có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Xét trong nhóm, thuốc này có độ an toàn cao nhất, phù hợp với trẻ nhỏ có hệ miễn dịch chưa hoàn thiện.
- Đã được phép lưu hành rộng rãi.
- Đóng gói trong các ống 5ml phù hợp cho mỗi lần dùng.
- Vị thanh, không gây khó chịu cho bé khi uống.
Nhược điểm
Thuốc có hiệu quả tác động khác nhau ở mỗi người.
Thuốc Hamedi Bufecol 100 Susp 5ml mua với giá bao nhiêu?
Với quy cách đóng gói khác nhau nên thuốc hạ sốt Bufecol 100mg/5ml sẽ được bán với các giá khác nhau. Giá thuốc này đã được cập nhật ở trên, bạn có thể tham khảo.
Thuốc Bufecol 100 Susp 5ml mua ở đâu?
Sản phẩm hiện đang được phân phối rộng rãi trên toàn quốc. Ngoài sản Bufecol 100 còn có thuốc Bufecol 200 và thuốc Bufecol 400. Để mua được sản phẩm chính hãng bạn nên đến mau tại các cơ sở uy tín trên toàn quốc và đạt tiêu chuẩn GPP.
Ngoài ra, bạn cũng có thể mua hàng dưới hình gián tiếp bằng cách đặt hàng trên trang web chính thống của nhà thuốc Ngọc Anh ( nhathuocngocanh.com ) và mọi thắc mắc sẽ được nhà thuốc giải đáp trên trang điện tử của nhà thuốc.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn Tại đây.
anh Đã mua hàng
Mình nhổ răng khôn, sau khi sử dụng thuốc đã đỡ hơn nhiều.