Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Gly4par 60 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Gly4par 60 là thuốc gì? Thuốc Gly4par 60 có tác dụng gì? Thuốc Gly4par 60 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết về thuốc Gly4par 60.
Gly4par 60 là thuốc gì?
Thuốc Gly4par 60 mg là thuốc có tác dụng kết hợp với chế độ ăn kiêng để điều trị đái tháo đường tuýp 2 khi liệu pháp ăn kiêng không kiểm soát được đường huyết được bào chế dưới dạng viên nén phóng kích kéo dài được sản xuất bởi công ty Inventia Healthcare Private Ltd.
Thành phần
Trong mỗi viên Gly4par 60 có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Gliclazid | 60 mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Gly4par 60
Gliclazid là thuốc có tác dụng hạ đường huyết thông qua cơ chế làm kích thích cơ thể tiết insulin từ tế bào beta của đảo Langerhans. Với bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2 thì Gliclazid tái lập lại đỉnh bài tiết của insulin khi xảy ra tình trạng tăng glucose và Gliclazid làm tăng tiết insulin ở giai đoạn 2, tăng đáp ứng của insulin trong các phản ứng kích thích do bữa ăn và glucose. Gliclazid còn giúp làm giảm huyết khối và làm tăng hoạt động tPa gây tác dụng trên sợi huyết nội mô mạch máu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Gly4par 60
Thuốc Gly4par 60 có tác dụng gì? Gly4par 60 được dùng trong điều trị bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 1 kết hợp với chế độ ăn kiêng khi những bệnh nhân này thất bại với liệu pháp ăn kiêng trước đó.
Dược động học
- Hấp thu: Gliclazid được hấp thu nhanh và hoàn toàn, thức ăn không làm ảnh hướng đến sự hấp thu Gliclazid, sau 6 giờ đầu nồng Gliclazid trong huyết tương tăng nhanh và ổn định từ 6-12 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Gliclazid có khả năng gắn kết với protein huyết tương khoảng 95% và thể tích phân bố là 30 lít.
- Chuyển hóa: tại gan, Gliclazid được chuyển hóa và trong nước tiểu chỉ thấy < 1% Gliclazid được bài tiết dưới dạng không đổi.
- Thải trừ: Gliclazid có thời gian bán thải là 12-20 giờ.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Gly4par 60
Liều dùng
- Liều khởi đầu:
- Liều khởi đầu được khuyến cáo là ½ viên/lần/ngày.
- Nếu bệnh nhân kiểm soát được đường huyết với liều dùng này thì tiếp tục duy trì liều này.
- Nếu bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết thích hợp thì dùng liều 60,90 hoặc 120 mg/ngày.
- Khoảng thời gian giữa mỗi lần tăng liều là ít nhất 1 tháng, nếu bệnh nhân có nồng độ đường huyết giảm sau 2 tuần điều trị thì có thể tăng liều ở cuối tuần điều trị thứ 2.
- Liều tối đa 2 viên/ngày.
- Chuyển từ 1 thống chống tiểu đường khác sang dùng Gly4par 60: liều ½ viên/lần.
Cách dùng
- Gly4par 60 dùng theo đường uống uống liều duy nhất vào bữa sáng, nên nuốt nguyên viên.
- Có thể dùng Gly4par 60 kết hợp với thuốc hạ đường huyết khác như biguanide, thuốc ức chế glucosidase hay insulin (Liều dùng Gly4par 60 theo chỉ định của bác sĩ)
Chống chỉ định
Chống chỉ định Gly4par 60 cho:
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của Gly4par 60.
- Bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 1.
- Bệnh nhân bị suy thận hay suy gan nặng.
- Bệnh nhân có tiền sử hôn mê hay hôn mê do bệnh đái tháo đường.
- Bệnh nhân bị nhiễm toan, nhiễm ceton do đái tháo đường.
- Dùng đồng thời Gly4par 60 với miconazol.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
- Bệnh nhân khi dùng Gly4par 60 có thể bị hạ đường huyết có biểu hiện bao gồm thiếu năng lượng, chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, ra mồ hôi, rối loạn hệ thần kinh, căng thẳng, suy nhược, run rẩy, dị cảm.
- Nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, kích thích dạ dày, đầy bụng.
- Vàng da cũng đã được báo cáo.
- Phản ứng dị ứng, nổi mề đay, ngứa, ban đỏ, ban sởi.
- Giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin gan.
- Giảm hấp thu iod phóng xạ do tuyến giáp.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Insulin, sulfonamid, biguanid, cimetidin, disopyramide,coumarin, salicylate, probenecid,propranolol, miconazol, tuberculostatics, oxyphenbutazone, phenylbutazon, chloramphenicol, clofibrate , thuốc ức chế MAO, | Tăng hạ đường huyết |
Thuốc lợi tiểu thiazid, acid nicotinic, oestrogen, corticosteroid | Tăng đường huyết và mất kiểm soát lượng đường trong máu |
Barbiturat | Giảm tác dụng hạ đường huyết của Gly4par 60 |
Rượu | Đỏ bừng, buồn ngủ, thiếu năng lượng, chóng mặt, đau đầu, ra mồ hôi |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân có biến chứng cấp tính như sốt, chấn thương nặng hay phẫu thuật, nhiễm trùng có thể yêu cầu insulin để duy trì tốt đường huyết và không cần phải tăng liều dùng Gly4par 60.
- Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ quá trình dùng, liều khởi đầu và điều chỉnh liều dùng Gly4par 60 đối với bệnh nhân suy nhược, cao tuổi, thể trạng suy kiệt, thiếu dung dưỡng hay bỏ qua chế độ ăn kiêng.
- Bệnh nhân cần được theo dõi và chăm sóc đặc biệt trong thời gian đầu để đảm bảo bệnh nhân ổn định đường huyết, theo dõi thường xuyên để kiểm soát đường huyết và điều chỉnh liều Gly4par 60 tối ưu.
- Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận khi chuyển thuốc hạ đường huyết khác sang Gly4par 60.
- Bệnh nhân đã được dùng insulin không nên chuyển sang dùng Gly4par 60.
- Bệnh nhân cần được hướng dẫn để biết cách nhận biết và ngăn ngừa các biến chứng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ có thai chỉ dùng Gly4par 60 khi lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm tàng.
- Phụ nữ cho con bú chống chỉ định dùng Gly4par 60.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng Gly4par 60 cho người lái xe và vận hành máy móc vì Gly4par 60 có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng.
==xem thêm: Thuốc Actrapid 10ml do Novo Nordisk của Đan Mạch sản xuất.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Gly4par 60 tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Gly4par 60 là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Quá liều Gly4par 60có thể gây hạ đường huyết các triệu chứng hạ đường huyết vừa mà không có dấu hiệu trên thần kinh thì điều chỉnh liều hay thay đổi chế độ ăn. Nếu bệnh nhân có phản ứng hạ đường huyết nghiêm trọng kèm các triệu chứng co giật, hôn mê, rối loạn thần kinh khác thì cần cho bệnh nhân điều trị và nhập viện ngay.
- Nếu bệnh nhân bị hôn mê do hạ đường huyết thì cho bệnh nhân tiêm 50 ml dung dịch glucose 20-30% đường tĩnh mạch sau đó truyền dịch glucose loãng 10%.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Gly4par 60, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Gly4par 60 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Diamicron MR 60mg công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Thuốc Gly4par 60 giá bao nhiêu?
Thuốc Gly4par 60đã được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh và giá thuốc Gly4par 60 như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Gly4par 60 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Gly4par 60 chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Gly4par 60 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp đến bạn.
Sản phẩm thuốc thay thế Gly4par 60
Trường hợp thuốc Gly4par 60 không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Dorocron MR 60mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco có tác dụng chỉ định sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 .Xem thêm tại đây.
- Glisan 30 MR được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan có tác dụng giảm lượng đường trong máu. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Gly4par 60
Ưu điểm
- Gly4par 60 có tác dụng hiệu quả trong điều trị bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 1 kết hợp với chế độ ăn kiêng khi những bệnh nhân này thất bại với liệu pháp ăn kiêng trước đó.
- Gly4par 60 được bào chế dưới dạng viên nén phóng thích kéo dài giúp duy trì nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Gly4par 60 được đóng thành từng vỉ dễ mang theo và bảo quản.
Nhược điểm
- Gly4par 60 không dùng được cho phụ nữ cho con bú.
So sánh Gly4par 60 và Gly4par 30
Gly4par 30 | Gly4par 60 | |
Hàm lượng Gliclazid trong 1 viên | 30 mg | 60 mg |
Liều dùng | Dùng Gly4par 30 cho liều khởi đầu, dùng cho liều duy trì nếu bệnh nhân đáp ứng với thuốc ở nồng độ 30mg.
Dùng Gly4par 30 khi bệnh nhân chuyển từ thuốc hạ đường huyết khác sang dùng Gly4par |
Dùng Gly4par 60 cho liều duy trì, không dùng cho liều khởi đầu |
Đối tượng sử dụng | Bệnh nhân bị dùng Gly4par 30 lần đầu
Bệnh nhân dùng thuốc hạ đường huyết khác rồi chuyển sang dùng Gly4par. Bệnh nhân có khả năng đáp ứng với thuốc ở nồng độ thấp 30mg |
Dùng Gly4par 60cho bệnh nhân không đáp ứng với liều dùng 30 mg |
Giá thành | Thấp hơn | Cao hơn |
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Gly4par 60. Tải file pdf tại đây.
Hương Đã mua hàng
Gly4par 60 có tác dụng tốt, giao hàng nhanh