Thuốc Ginsil được sử dụng để điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm nhận thức ở người già, thiếu máu não, chứng khó nói, rung giật cơ nguồn gốc vỏ não. Vậy, thuốc Ginsil là thuốc gì? Sử dụng như thế nào? Trong quá trình điều trị cần lưu ý và thận trọng gì? Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây của Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com).
Ginsil là thuốc gì?
Thuốc Ginsil thuộc nhóm thuốc kê đơn, có thành phần chính là Piracetam, được sử dụng để điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm nhận thức ở người già, thiếu máu não, chứng khó nói, rung giật cơ nguồn gốc vỏ não. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội và được cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-27833-17.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Ginsil bao gồm:
- Piracetam hàm lượng 400mg/5mL
- Cùng một số các loại tá dược khác vừa đủ
Cơ chế tác dụng của thuốc Ginsil
Piracetam có cấu trúc là dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA), có tác dụng trực tiếp lên não giúp tăng cường hoạt động vùng não, cải thiện trí nhớ. Hoạt chất tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamine, từ đó tăng sự tập trung và cải thiện khả năng làm việc liên quan đến trí nhớ. Ngoài ra, Piracetam có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh, bảo vệ tế bào chống lại các rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ, tăng lượng glucose sử dụng mà không phụ thuộc vào sự cung cấp oxy, tăng năng lượng tổng hợp ở não, thúc đẩy quá trình phục hồi sau tổn thương. Thuốc tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng là một trong các cơ chế hoạt động của thuốc. Các nghiên cứu cho thấy thuốc không có ác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần.
Dược động học
Hấp thu
Piracetam được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn tại ống tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khoảng 30 phút sử dụng thuốc. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong dịch não tủy sau khoảng 2-8 giờ sử dụng thuốc.
Phân bố
Thể tích phân bố thuốc khoảng 0,6 L/kg. Thuốc có khả năng phân bố ở tất cả các mô, thuốc qua được hàng rào máu não và hàng rào nhau thai. Piracetam không liên kết với protein huyết thương.
Thải trừ
Thời gian bán thải của Piracetam khoảng 4-5 giờ (huyết tương) và 6-8 giờ (dịch não tủy). Thuốc đào thải qua thận ở dạng nguyên vẹn.
Công dụng – Chỉ định Ginsil
Thuốc Ginsil được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân gặp tình trạng rung giật cơ nguồn gốc vỏ não
- Đối tượng thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người cao tuổi
- Trẻ em bị khó nói
- Người thường xuyên bị chóng mặt
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Liều điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não: 7,2 g/ngày, chia thành 2 đến 3 lần. Tùy vào tình trạng của bệnh nhân có thể tăng liều 4,8g mỗi 3-4 ngày. Liều tối đa 24 g/ngày.
- Liều điều trị thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người cao tuổi, trẻ em khó nói, người bị chóng mặt: 2,4 g/ngày, chia thành 2 đến 3 lần. Tùy vào tình trạng của bệnh nhân có thể tăng liều 4,8g mỗi ngày.
- Liều dùng cho người cao tuổi: Điều chỉnh liều phù hợp theo hướng dẫn của bác sĩ
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định dùng Ginsil cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Cách dùng
Thuốc Ginsil dạng dung dịch uống sử dụng trực tiếp hoặc có thể pha loãng với 20-30 mL nước trước khi dùng.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Ginsil cho người có tiền sử dị ứng với Piracetam và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng, xuất huyết não hay người mắc bệnh múa giật Huntington.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng Piracetam 400mg cho bệnh nhân xuất huyết nặng hoặc người có nguy cơ chảy máu như viêm loét đường tiêu hóa, rối loạn cầm máu, người có tiền sử tai biến mạch máu não, bệnh nhân chuẩn bị tiến hành đại phẫu thuật.
- Thận trọng khi dùng cho người đang dùng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu.
- Theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận hoặc người cao tuổi.
- Không ngừng sử dụng thuốc đột ngột do có thể gây co giật.
- Tá dược paraben trong thuốc có thể gây dị ứng.
- Tá dược glycerin trong thuốc có thể gây đau bụng, tiêu chảy và đau đầu.
- Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn trong suốt liệu trình để đạt được hiệu quả tốt.
- Ngưng sử dụng thuốc khi thuốc hết hạn sử dụng, hoặc dung dịch có hiện tượng đổi màu, có cắn hoặc bao bì không còn nguyên vẹn.
Thuốc Ginsil có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Không nên sử dụng thuốc Ginsil cho phụ nữ có thai và người đang cho con bú.
Thuốc Ginsil có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc Piracetam 800mg/10mL gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà sau khi sử dụng, thận trọng khi dùng cho người lái xe và người vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Ginsil ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng: 24 tháng
Xem thêm Thuốc A.T Cetam 400 có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tác dụng phụ của thuốc Ginsil
- Tác dụng không mong muốn thường gặp: mệt mỏi, đau bụng, trướng bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, dễ bị kích động, đau đầu, bồn chồn, ngủ gà, mất ngủ
- Tác dụng phụ ít gặp: tăng cân, suy nhược cơ thể, chóng mặt, kích thích tình dục, trầm cảm, căng thẳng, rung, rối loạn đông máu, xuất huyết nặng, mề đay
Bệnh nhân có thể giảm liều để giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Tinh chất tuyến giáp | Tăng nguy cơ lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, dễ bị kích thích |
Warfarin | Làm tăng thời gian prothrombin |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Hiện tại chưa ghi nhận tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc Ginsil.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Ginsil, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Ginsil để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Meyernife SR là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, tác dụng gì?
Thuốc Ginsil có tốt không?
Ưu điểm
- Dung dịch uống Ginsil dạng ống thuận tiện sử dụng, dễ đem theo bên mình khi ra ngoài.
- Hoạt chất Piracetam được nghiên cứu và chứng minh có công dụng hiệu quả trong điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm nhận thức ở người già, thiếu máu não, chứng khó nói, rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.
- Thuốc được Bộ y tế cấp phép lưu hành trên thị trường Việt Nam.
Nhược điểm
- Ginsil có thể gây một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc Ginsil
- Thuốc Notamcef 1200mg có thành phần Piracetam 1200mg, được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Meyer – BPC, có công dụng tương tự Ginsil.
- Thuốc Impory G 1200mg/6ml có thành phần Piracetam 1200mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Hải Dương – HDPharma, có công dụng tương tự Ginsil.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Ginsil chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Ginsil giá bao nhiêu?
Giá thuốc Ginsil tại nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang được cập nhật. Để nhận được ưu đãi và biết thêm thông tin chi tiết, độc giả có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi.
Thuốc Ginsil mua ở đâu?
Nhà thuốc Ngọc Anh cam kết cung cấp thuốc Ginsil chính hãng trên toàn quốc. Mọi thắc mắc độc giả vui lòng liên hệ website nhathuocngocanh.com hoặc số hotline 0333.405.080 để được giải đáp.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ginsil, tải file tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Triệu Đã mua hàng
Ginsil giúp trị chóng mặt hiệu quả