Thuốc Galvus Met 50mg/850mg được chỉ định để điều trị đái tháo đường tuýp 2. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Galvus Met 50mg/850mg
Galvus Met 50mg/850mg là thuốc gì?
Thuốc Galvus Met 50mg/850mg được sản xuất bởi Công ty Novartis Pharma Production GmbH, có thành phần bao gồm Vildagliptin và Metformin hydrochloric. Galvus Met được dùng như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Thuốc được sản xuất bởi Novartis Pharma Produktions GmbH (Đức), đóng gói 6 vỉ x 10 viên đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-19293-15
Thành phần
Trong mỗi viên Galvus Met 50mg/850mg 6×10 viên chứa:
- Hoạt chất: Vildagliptin 50mg, Metformin hydrochlorid 850mg.
- Tá dược: Sắt oxyd đỏ, sắt oxyd vàng, hypromellose, titan dioxyd, hydroxypropylcellulose, magnesi stearat, polyethylen glycol và talc.
Cơ chế tác dụng của thuốc Galvus Met 50mg/850mg
Galvus Met phối hợp hai thuốc chống tăng đường huyết có cơ chế tác dụng khác nhau nhằm cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2: vildagliptin và metformin hydrochlorid.
Vildagliptin, một chất thuộc loại ức chế DPP-4 (dipeptidyl-peptidase-4) tăng cường chức năng tiểu đảo tụy, cải thiện được sự kiểm soát đường huyết. Sự ức chế DPP-4 của vildagliptin làm tăng nồng độ các hormon incretin GLP-1 (glucagon-like peptide 1) và GIP (glucose-dependent insulinotropic polypeptid) nội sinh lúc đói và sau bữa ăn.
Metformin hydrochlorid, một chất thuộc nhóm biguanidlàm giảm sản xuất glucose ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột và cải thiện được sự nhạy với insulin do làm tăng sự thu nạp và sử dụng glucose ở ngoại vi. Metformin hydrochlorid kích thích sự tổng hợp glycogen trong tế bào nhờ tác động trên men tổng hợp glycogen và làm tăng khả năng vận chuyển các chất mang glucose qua màng đặc hiệu (GLUT-1 và GLUT-4).
Công dụng – Chỉ định của thuốc Galvus Met 50mg/850mg
Thuốc dùng cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 (T2DM):
- Như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát được đường huyết đạt yêu cầu khi dùng đơn độc hoặc những bệnh nhân đang điều trị phối hợp bằng vildagliptin và metformin hydrochlorid riêng rẽ.
- Phối hợp với sulphonylurea (SU) (tức là liệu pháp ba thuốc) như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn và luyện tập ở bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng metformin và sulphonylurea.
- Phối hợp với Insulin như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đã dùng những liều Insulin và metformin ổn định dùng đơn độc không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Dược động học
Hấp thu
- Vildagliptin
Sau khi uống ở trạng thái đói, vildagliptin hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,75 giờ. Dùng cùng với thức ăn, tốc độ hấp thu của vildagliptin hơi giảm, được đặc trưng bởi nồng độ đỉnh giảm 19% và thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương chậm lại thành 2,5 giờ.
- Metformin hydrochlorid
Sinh khả dụng tuyệt đối của một viên metformin hydrochlorid 500mg được dùng khi đói khoảng 50 – 60%. Thức ăn làm giảm mức độ và làm chậm đôi chút sự hấp thu của metformin hydrochlorid
Phân bố
- Vildagliptin
Vildagliptin liên kết kém (9,3%) với protein huyết tương, và phân bố bằng nhau giữa huyết tương và hồng cầu. Thể tích phân bố trung bình của vildagliptin ở trạng thái ổn định sau khi tiêm tĩnh mạch (Vss) là 71 lít cho thấy thuốc được phân bố cả ở ngoài mạch.
- Metformin hydrochlorid
Thể tích phân bố biểu kiến (V/F) của metformin hydrochlorid sau khi uống liều một lần 850mg trung bình là 654 ± 358 lít. Metformin hydrochlorid liên kết không đáng kể với protein huyết tương, khác với các sulfonylurea liên kết với protein hơn 90%.
Chuyển hoá
- Vildagliptin
Chuyển hoá là con đường thải trừ chính của vildagliptin ở người, khoảng 69% liều dùng. Chất chuyển hoá chính, LAY151, không còn hoạt tính về mặt dược lý học và là sản phẩm thuỷ phân của phần hoá chức cyano tính ra là 57% liều dùng, tiếp theo là sản phẩm thuỷ phân hoá amid (4% liều dùng). DPP-4 đóng góp một phần vào sự thuỷ phân của vildagliptin đã được chứng minh trong một nghiên cứu in vivo dùng chuột cống trắng thiếu DPP-4.
- Metformin Hydrochlorid
Metformin bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Không có chất chuyển hóa được tìm thấy ở người.
Thải trừ
- Vildagliptin
Sau khi uống, khoảng 85% liều dùng bài tiết vào nước tiểu, còn 15% thấy ở phân. Vildagliptin dạng không biến đổi bài tiết qua thận là 23% liều dùng sau khi uống. Thời gian bán thải sau khi uống khoảng 3 giờ và không phụ thuộc vào liều dùng.
- Metformin hydrochlorid
Sau khi uống, khoảng 90% liều đã hấp thu bị thải trừ qua thận trong vòng 24 giờ đầu, với thời gian bán thải huyết tương khoảng 6,2 giờ. Trong máu, thời gian bán thải khoảng 17,6 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Galvus 50mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Galvus Met 50mg/850mg
Liều dùng
Dùng Galvus Met không được vượt quá liều tối đa hàng ngày của vildagliptin là 100mg.
Liều khởi đầu được khuyến cáo là nên dựa vào chế độ hiện dùng vildagliptin và/hoặc metformin hydrochlorid của bệnh nhân.
- Liều khởi đầu cho bệnh nhân đang dùng vildagliptin đơn trị liệu mà không kiểm soát được đường huyết đạt yêu cầu
Dựa vào liều khởi đầu thông thường của metformin hydrochlorid, Galvus Met có thể khởi đầu bằng viên có hàm lượng 50mg/50mg x 2 lần/ngày và tăng liều dần dần sau khi đánh giá mức độ đầy đủ của đáp ứng điều trị.
- Liều khởi đầu cho bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết với metformin hydrochlorid đơn trị liệu
Dựa vào liều metformin hydrochlorid đang dùng cho bệnh nhân, Galvus Met có thể khởi đầu bằng viên có hàm lượng 50mg/500mg, 50mg/850mg hoặc 50mg/1000mg ngày 2 lần.
- Liều khởi đầu cho bệnh nhân chuyển từ dùng phối hợp các viên vildagliptin và viên metformin hydrochlorid riêng rẽ
Galvus Met có thể được khởi đầu bằng viên có hàm lượng 50mg/500mg, 50mg/850mg hoặc 50mg/1000mg dựa vào liều của vildagliptin hoặc metformin đang dùng.
- Sử dụng phối hợp với sulphonylurea (SU) hoặc với insulin
Liều Galvus Met nên cung cấp liều vildagliptin 50mg, 2 lần/ngày (tổng liều 100 mg/ngày) và liều metformin tương tự với liều đã được dùng.
Nhóm bệnh nhân mục tiêu: Người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
- Bệnh nhân suy thận: Có thể cần điều chỉnh liều Galvus Met đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine. Galvus Met chống chỉ định trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 60ml/phút.
- Bệnh nhân suy gan: Galvus Met không được khuyên dùng cho bệnh nhân có biểu hiện suy gan trên lâm sàng hoặc trên xét nghiệm.
- Người cao tuổi: Cần được theo dõi định kỳ chức năng thận. Liều của Galvus Met cho bệnh nhân cao tuổi phải được điều chỉnh dựa vào chức năng thận.
- Bệnh nhi: Galvus Met không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhi dưới 18 tuổi.
Cách dùng
Dùng đường uống, nên được dùng vào bữa ăn để làm giảm tác dụng ngoại ý trên đường tiêu hóa do metformin hydrochlorid.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị quá mẫn cảm với vildagliptin hoặc metformin hydrochlorid hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận với độ thanh thải creatinin < 60ml/phút.
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết cần điều trị bằng thuốc.
- Bệnh nhân nhiễm acid chuyển hoá cấp tính hoặc mạn tính, kể cả nhiễm ceton acid do đái tháo đường có kèm hôn mê hoặc không. Nhiễm ceton acid do đái tháo đường cần được điều trị bằng insulin.
- Các chống chỉ định khác: suy gan, ngộ độc cấp, nghiện rượu mạn tính, phụ nữ cho con bú, các tình trạng cấp tính có thể làm thay đổi chức năng thận (ví dụ như: mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc, tiêm tĩnh mạch các thuốc cản quang chứa iod), các bệnh lý mãn tính có thể dẫn đến thiếu oxy tổ chức (ví dụ như suy tim, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Panfor SR-500 có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ trên tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn, khi ăn thấy có vị kim loại.
Bệnh nhân cũng có thể gây ra chóng mặt, hoa mắt, đau đầu khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Vildagliptin
Vildagliptin có khả năng tương tác thuốc yếu.
Metformin
- Tránh dùng rượu và các sản phẩm thuốc có cồn.
- Cimetidine khi dùng 400mg hai lần mỗi ngày làm tăng 50% phơi nhiễm toàn thân metformin (AUC). Cần điều chỉnh liều khi dùng đồng thời các sản phẩm thuốc cation thải trừ theo cơ chế bài tiết ở ống thận.
- Tiêm nội mạch các thuốc cản quang có iod có thể dẫn tới suy thận, làm tích lũy metformin với nguy cơ nhiễm acid lactic.
- Glucocorticoid, chất chủ vận β2 và các thuốc lợi tiểu gây tăng đường huyết nội sinh.
- Các thuốc ức chế men chuyển (ACE) có thể gây hạ đường huyết.
Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Sử dụng thuốc cho những bệnh nhân suy gan cần theo dõi các biểu hiện bất thường của bệnh nhân và báo cáo cho bác sĩ điều trị để xử lý.
- Cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân, để hiệu chỉnh liều thuốc cho hợp lý với bệnh nhân.
- Không được uống rượu để làm giảm nguy cơ gây ra rối loạn các chức năng gan của bệnh nhân khi được điều trị bằng thuốc.
- Tỉ lệ nhiễm toan acid cũng được ghi nhận, vì vậy khi điều trị bệnh nhân cần chú ý theo dõi những dấu hiệu bất thường của bệnh nhân và thông báo cho bác sĩ điều trị.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có báo cáo đầy đủ khi sử dụng Galvus Met trên phụ nữ có thai. Vì vậy, Galvus Met không nên sử dụng trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết vildagliptin có bài tiết qua sữa mẹ hay không, tuy nhiên, metformin được bài tiết qua sữa mẹ với 1 lượng nhỏ. Vì nguy cơ tiềm tàng của hạ đường huyết sơ sinh liên quan đến metformin và thiếu dữ liệu sử dụng trên người của vildagliptin, không nên sử dụng Galvus Met trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cứu tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy. Bệnh nhân dùng thuốc có thể bị hoa mắt chóng mặt, do đó, nên tránh lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Không bảo quản trên 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Vildagliptin
Ở liều 400 mg, có trường hợp loạn cảm giác nhẹ và thoáng qua, sốt, phù và tàng thoáng qua hàm lượng lipase (gấp 2 lần giới hạn trên của bình thường). Ở liều 600 mg, phù tay và chân và hàm lượng creatin phosphokinase (CPK) tăng cao, kèm theo tăng aspartat aminotransferase (AST), protein phản ứng-C và myoglobin.
Vildagliptin không thẩm tách khỏi máu được, tuy nhiên, chất chuyển hoá chính do thuỷ phân (LAY151) có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Metformin hydrochlorid
Hạ đường huyết đã được báo cáo ở khoảng 10% trường hợp. Nhiễm acid lactic đã được báo cáo ở khoảng 32% trường hợp quá liều metformin hydrochlorid. Do đó, thẩm tách máu có thể có ích để loại bỏ phần thuốc tích luỹ khỏi bệnh nhân nghi là quá liều metformin hydrochlorid.
Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trự thích hợp cần được tiến hành tùy theo biểu hiện và triệu chứng của bệnh nhân.
Quên liều
Nếu bỏ lỡ một liều, cần uống ngay khi bệnh nhân nhớ ra. Không nên uống một liều gấp đôi trong cùng một ngày.
Thuốc Galvus Met 50mg/850mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Galvus Met 50mg/850mg đã được Nhà Thuốc Ngọc Anh cập nhật tại đầu trang. Nếu cần thêm thông tin, bạn có thể liên hệ nhà thuốc để được hỗ trợ.
Thuốc Galvus Met 50mg/850mg mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh có bán thuốc Galvus Met 50mg/850mg chính hãng. Nếu khách hàng có nhu cầu mua thuốc hãy gọi vào số hotline để được nhân viên tư vấn đặt mua và giao hàng tận nhà.
Sản phẩm thay thế
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo hai hàm lượng khác của thuốc Galvus Met sau:
- Thuốc Galvus Met 50mg/500mg thuộc nhóm thuốc kê đơn thuộc thương hiệu Novartis, chứa hai thành phần chính là Vildagliptin 50mg và Metformin 500mg, được sử dụng cho các bệnh nhân gặp tình trạng đái tháo đường.
- Thuốc Galvus Met 50mg/1000mg có sự kết hợp giữa 2 thành phần là Vildagliptin 50mg và Metformin 1000mg. Thuốc này cũng thuộc thương hiệu Novertis được sử dụng trong điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường.
Thuốc Galvus Met 50mg/850mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc kết hợp giữa 2 hoạt chất là Vildagliptin và Metformin hydrochlorid làm tăng tác dụng điều trị đái tháo đường tuýp 2.
- Dạng viên nén bao phim dễ dàng sử dụng và mang theo
- Thuốc được sản xuất bởi thương hiệu Novartis, hãng dược phẩm nổi tiếng, các sản phẩm có mặt tại nhiều quốc gia trên thế giới.
Nhược điểm
- Cần thận trọng với nhiều đối tượng đặc biệt: suy gan, suy thận, phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú,…
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Linh Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, nhà thuốc tư vấn nhiệt tình