Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Fynkenac tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Fynkenac là thuốc gì? Thuốc Fynkenac có tác dụng gì? Thuốc Fynkenac giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Fynkenac là thuốc gì?
Fynkenac là một sản phẩm của công ty M/S Fynk Pharmaceuticals- PA KÍT XTAN, là thuốc dùng trong điều trị giảm đau, chống viêm, triệu chứng và bệnh xương khớp, với các hoạt chất là Diclofenac natri. Một ống Fynkenac có các thành phần:
Diclofenac natri: 75 mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 ống chứa 3 ml dung dịch tiêm.
Thuốc Fynkenac giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Fynkenac có 10 vỉ, mỗi vỉ 10 ống, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Fynkenac là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Fynkenac tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc DICLOFENAC 75mg được sản xuất bởi CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HẢI DƯƠNG.
- Thuốc Diclofenac 50mg được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC – VINPHACO.
- Thuốc Voltaren được sản xuất bởiCông ty Novartis Pharm Stein A.G.
Tác dụng
Hoạt chất Diclofenac natri:thuộc nhóm thuốc có tác dụng chống viêm không steroid (NSAIDs), giúp chống viêm, hạ đau, giảm sốt bằng cách ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin nhưng không làm giảm sự tổng hợp proteoglycane trong sụn.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị một cách lâu dài các triệu chứng ở người mắc bệnh như viêm đa khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp mạn tính, viêm cứng khớp ở cột sống liên quan đến các hội chứng như hội chứng Fiessiger-leroy-reiter hay tình trạng thấp khớp ở bệnh vẩy nến.
Điều trị tình trạng đau và mất khả năng lao động cho người bệnh cứng khớp trong thời gian dài.
Điều trị các triệu chứng cấp tính của bệnh thấp khớp, viêm khớp dạng tinh thể, bệnh gout, đau rễ thần kinh, đau thắt lưng.
Điều trị các tổn thương tại hệ vận động như viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm quanh khớp vùng vai và cẳng tay, viêm gan bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch.
Điều trị các cơn đau quặn mật, quặn thận, giúp giảm đau do cắt amydan, phẫu thuật nhẹ, phẩu thuật miệng, đau bụng kinh, chấn thương.
Điều trị kết hợp với thuốc khác trong chữa các bệnh viêm tai, viêm họng, viêm mũi.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Dung dịch tiêm, dùng để tiêm bắp sâu và chậm.
Liều dùng:
Liều dùng thường dùng được khuyến cáo là mỗi ngày tiêm một lần 75 mg.
Liều dùng trong trường hợp bệnh nặng là mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần 75 mg.
Cần bổ sung thêm mỗi ngày 50 mg theo dạng uống nếu cần thiết, về sau nên trị liệu tiếp tục theo đường uống.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Fynkenac cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp mẫn cảm với aspirin hay thuốc NSAIDs khác.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị loét dạ dày đang giai đoạn tiến triển, co thắt phế quản, hen, chảy máu, suy giảm chức năng gạn hoặc thận nặng, các bệnh tim mạch, bệnh chất tạo keo.
Không sử dụng cho người sử dụng lens, phụ nữ đang có thai và trong thời gian cho con bú.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Fynkenac
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người đang mắc bệnh đường tiêu hóa, suy giảm chức năng gan hoặc thận, bệnh tim.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh đang sử dụng thuốc lợi tiểu, người vừa sau phẫu thuật, người lớn tuổi.
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho người thường xuyên lái xe, vận hành máy móc, tốt nhất không nên sử dụng.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Fynkenac
Tác dụng phụ trên
Hệ tiêu hóa: nôn nao, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
Hệ thần kinh: hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
Da: nổi mẩn ngứa, mụn.
Tác dụng phụ ít gặp
Hệ tiêu hóa: loét dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa.
Hệ thần kinh: buồn ngủ
Da: mày đay
Rối loạn tạo máu, tổn thương gan, thận.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Fynkenac thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khi sử dụng cùng thuốc Lithium, digoxin sẽ có khả năng làm nồng độ lithium, digoxin trong huyết tương tăng.
Khi sử dụng cùng thuốc lợi niệu sẽ làm tác dụng của thuốc lợi tiểu bị ức chế, làm nồng độ kali tăng khi sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali do vậy cần theo dõi kỹ lưỡng khi sử dụng phối hợp hai loại thuốc này.
Khi sử dụng cùng thuốc glucocorticoid, thuốc kháng đông nên theo dõi kỹ lưỡng trong quá trình điều trị.
Khi sử dụng cùng thuốc methotrexate trong vòng trước hay sau 24 giờ có dẫn tới tăng nồng độ methotrexate, làm tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Fynkenac
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Khi xảy ra quá liều, cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ và trị liệu triệu chứng cho những biến chứng như suy giảm chức năng thận, rung giật, giảm huyết áp, suy giảm hô hấp, kích ứng đường tiêu hóa.
Do thuốc có sự gắn kết với protein cao và chuyển hóa rộng rãi nên các biện pháp như thẩm phân máu, lợi tiểu, truyền máu không có tác dụng loại bỏ thuốc NSAIDs.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.