Thuốc Fenilham 500 mcg/10 ml được chỉ định để giảm đau tác dụng ngắn. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Fenilham 500 mcg/10 ml
Fenilham 500 mcg/10 ml là thuốc gì?
Thuốc Fenilham 500 mcg/10 ml là thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid có thể sử dụng như một thuốc giảm đau bổ sung trong gây mê tổng quát. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng theo đường tiêm, thích hợp sử dụng cho người lớn. Thuốc được sản xuất bởi công ty Siegfried Hameln GmbH (Đức), số đăng ký thuốc Fenilham 500 mcg/10 ml là VN-18509-14.
Thành phần
Trong mỗi ml dùng dịch tiêm có chứa:
- Fentanyl (dưới dạng fentanyl citrate) hàm lượng 50 mcg/ml.
- Tá dược vừa đủ
Cơ chế tác dụng của thuốc Fenilham 500 mcg/10 ml
Fentanyl là thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid được sử dụng như một thuốc giảm đau bổ sung trong gây mê tổng quát.
Fentanyl là chất chủ vận trên thụ thể μ. Hoạt động chủ vận trên các thụ thể δ- và κ- cũng tương tự như morphin. Một liều 100 mcg có tác động giảm đau tương đương 10mg morphin.
Fentanyl có tác động nhanh chóng. Tác dụng giảm đau tối đa và suy hô hấp xảy ra trong vòng ít phút .
Thời gian tác động trung bình của giảm đau là 30 phút sau khi tiêu liều đơn 100 mcg. Fentanyl có tác dụng tương đối nhỏ trên hệ tuần hoàn nhưng lại có tác dụng làm suy hô hấp mạnh. Xảy ra tăng huyết áp do kích thích tác nhân đau trong phẫu thuật có thể xảy ra mặc dù đã được điều trị bằng Fentanyl liều cao.
Tùy thuộc vào liều lượng và tốc độ tiêm, Fentanyl có thể gây chứng co cứng cơ, sảng khoái, co đồng tử và chậm nhịp tim. Các xét nghiệm cho thấy rất hiếm khi có sự giải phóng histamine có ý nghĩa về mặt lâm sàng sau khi tiêm Fentanyl.
Các tác dụng của Fentanyl có thể được khắc phục bằng các tác nhân đối kháng các thuốc nhóm opioid chuyên biệt như naloxone.
Trong nghiên cứu Fentanyl dùng để an thần khi nội soi đường tiêu hóa trên do S Ishido và cộng sự thực hiện. Kết quả chỉ ra rằng fentanyl dường như là một thuốc an thần thuận lợi cho nội soi đường tiêu hóa trên, vì việc sử dụng nó làm tăng khả năng dung nạp của bệnh nhân và giảm tiêu thụ oxy của tim.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Fenilham 50 mcg/ml
Thuốc Fenilham 50mcg/ml được chỉ định là thuốc giảm đau tác dụng ngắn thuộc nhóm opioid được dùng:
- Giảm đau kiểu an thần và hỗ trợ an thần trong gây mê
- Như là một thành phần giảm đau trong gây mê tổng quát có luồng ống khí quản và thông khí ở bệnh nhân.
- Điều trị giảm đau ở phòng chăm sóc tích cực đối với các bệnh nhân được hỗ trợ thông khí.
Dược động học
Sau khi tiêm qua đường tĩnh mạch, nồng độ fentanyl trong huyết tương giảm nhanh. Sự phân bố của fentanyl chia làm ba giai đoạn. Fentanyl có thể tích phân bố ở ngăn trung tâm vào khoảng 15 lít và tổng thể tích phân bố vào khoảng 400 lít.
Khoảng 80 – 85% liều Fentanyl liên kết với các protein huyết tương
Fentanyl chuyển hóa chủ yếu tại gan, phần lớn do quá trình khứ N-aikyl oxi hóa.
Độ thanh thải của thuốc khoảng 0.5giờ/kg. Khoảng 75% liều sử dụng được đào thải trong vòng 24 giờ. Chỉ 10% của liều được đào thải dưới dạng không đổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Durogesic 25 µg/h dạng miếng dán giá bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Fenilham 500 mcg/10 ml
Liều dùng
Liều fentanyl được điều chỉnh theo từng bệnh nhân, theo tuổi, thể trọng, tình trạng sức khỏe, tình trạng bệnh lý, sự phối hợp thuốc và cũng tùy thuộc vào quá trình phẫu thuật và phương pháp gây mê.
Giảm đau kiểu an thần và hồ trợ an thần trong gây mê
Giảm đau kiểu an thần ở người lớn: liều khởi đầu từ 50 đến 100mcg (0,7-1,4mcg/kg), được tiêm chậm qua đường tĩnh mạch kết hợp với một thuốc an thần (tốt nhất là Droperidol). Nếu cần thiết sử dụng thêm liều thứ hai từ 50 đến 100mcg fentanyl (0,7-1,4mcg/kg), sử dụng sau liều khới đầu khoảng 30 đến 45 phút.
Khi sử dụng hỗ trợ trong gây m ở, người lớn: liều khởi đầu từ 200 đến 600mcg (2,8-8,4mcg/kg), tiêm chậm qua đường tĩnh mạch kết hợp với một thuốc an thần (tốt nhất là Droperidol). Để duy trì mê, liều bổ sung từ 50 đến 100mcg (0,7-1,4mcg/kg) có thể sử dụng ngắt quãng từ 30 đến 45 phút.
Thành phần thuốc giảm đau trong gây mê tổng quát
Người lớn:
- Trong tiền mê: liều khởi đầu từ 70 – 600mcg (1 – 8,4mcg/kg)
- Liều duy trì: 25 – 100mcg (0,35-1,4mcg/kg)
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
- Liều khởi đầu: 1-3mcg/kg thể trọng, hay kết hợp với thuốc gây mê qua đường khí dung. Trong trường hợp chỉ sử dụng N2O kết hợp với fentanyl, liều khởi đầu từ 5 – 10mcg/kg thể trọng.
- Liều duy trì: 1,25mcg/kg thể trọng.
Giảm đau ở phòng chăm sóc tích cực
Liều khởi đầu: 50 – 100mcg (0,7-1,4mcg/kg). Thông thường các liều tiêm được lặp lại, tổng liều lên đến 25 đến 125mcg mỗi giờ (0,35 – 1,8mcg/kg/giờ).
Liều ở người lớn tuổi và bệnh nhân yếu sức: Nên giảm liều khởi đầu
Liều ở bệnh nhân sử dụng thường xuyên các thuốc thuộc nhóm opioid: cần thiết phải tăng liều
Liều cho các bệnh nhân có các bệnh sau
Thận trọng khi dùng thuốc ở một số bệnh nhân:
- Giảm năng tuyến giáp mất bù
- Bệnh phổi, đặc biệt đối với các bệnh nhân bị giảm chức năng sống còn
- Nghiện rượu
- Suy gan
- Suy thận
- Giảm chức năng tuyến thượng thận, chứng phì đại tuyến tiền liệt, rối loạn chuyển hóa porphyrin và nhịp tim chậm.
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm chậm qua dường tĩnh mạch, dùng kết hợp với thuốc an thần (tốt nhất là Droperidol) nếu thích hợp.
Việc dùng thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế, bệnh nhân không được tự ý sử dụng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm vói fentanyl, thuốc có các tác dụng tương tự như morphin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Suy hô hấp không có thông khí nhân tạo
- Đang dùng kết hợp với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngưng sử dụng các thuốc ức chế MAO.
- Tăng áp lực nội sọ và chấn thương não
- Giảm lưu lượng máu và giảm huyết áp
- Nhược cơ năng
- Trẻ em dưới 2 tuổi
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Durogesic 75µg/h dạng miếng dán giảm đau 72h giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Rối loạn bạch huyết và máu
- Hiếm: Methaemoglobin huyết
Rối loạn hệ miễn dịch
- Hiếm: quá mẫn
Rối loạn tâm thần
- Rất hiếm: Việc sử dụng fentanyl trong thời gian dài có thể làm phát triển sự dụng nạp. Không thể loại trừ sự phát triển lệ thuộc vào thuốc.
Rối loạn hệ thần kinh
- Rất thường xuyên: An thần
- Thường xuyên: chóng mặt, sảng khoái, buồn nôn, nôn mửa
- Hiếm: cơn động kinh não. Sau những lần truyền dịch fentanyl trong thời gian dài ở trẻ em có nhiễu loạn trong cử động, gia tăng sự nhảy cảm.
Rối loạn thị giác:
- Hiếm: co đồng tử, nhiễu loạn thị giác
Rối loạn tim
- Thường xuyên: chậm nhịp tim
- Rất hiếm: ngưng tim
Rối loạn mạch
- Thường xuyên: giảm huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân giảm lưu lượng máu
- Hiếm: nhiễu loạn điều tiết trong tư thế đứng
Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất
- Rất thường xuyên: suy hô hấp
- Thường xuyên: cứng ngực
- Hiếm: co thắt thanh quản
- Rất hiếm: phù phổi, co thắt phế quản
Rối loạn đường tiêu hóa
- Hiếm: táo bón, nấc cục
Rối loạn gan mật
- Hiếm: co thắt cơ thắt Oddi
Rối loạn mô da và hạ bì
- Hiếm: ngứa, mày đay
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương
- Thường xuyên: cứng cơ, động tác giật rung cơ
Rối loạn thận và hệ tiết niệu
- Hiếm: triệu chứng ngưng thuốc, đổ mồ hôi
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc barbiturat, benzodiazepin, thuốc an thần, thuốc gây mê dạng hơi có chứa halogen hoặc các thuốc có tác dụng ức chế không chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương (như cồn) | Tăng suy hô hấp |
Diazepam | Khi sử dụng fentanyl liều cao và kết hợp hoặc với diazepam ở những liều nhỏ cũng có thể làm suy giảm chức năng tim mạch. |
Midazolam | Có thể làm giảm huyết áp |
Droperidol | Có thể làm giảm huyết áp. Áp suất động mạch phổi có thể giảm. Triệu chứng run, kích động và ảo giác sau hậu phẫu có thể xảy ra. |
Thuốc ức chế MAO | Bệnh nhân trước đó có sử dựng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày trước khi sử dụng các thuốc thuộc nhóm opioid có thể đe dọa mạng sống |
Pethidine | Xảy ra các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương (như kích động, co cứng cơ, sốt cao, co giật), các triệu chứng trên hệ hô hấp và hệ tuần hoàn (như suy tuần hoàn, giảm huyết áp, huyết động học không ổn định và hôn mê) |
Cimelidin | Sử dụng cimelidin trước đó có thể dẫn đến việc tăng nồng độ của fentanyl trong huyết tương. |
Clonidine | Có thể tăng cường các tác dụng của fentanyl và đặc biệt kéo dài tình trạng giảm thông khí. |
Vecuronium | Có thể gây rối loạn huyết động học. Sự giảm nhịp tim, áp suất động mạch trung bình, và cung lượng tim có thể xảy ra |
Atracurium | Nhịp tim chậm có thể xảy ra |
Baclofen | Các tác dụng của fentanyl được tâng cường và kéo dài |
Các thuốc trị động kinh như carbamazepine, phenytoin, primidone | Làm gia tăng chuyển hóa của fentanyl ở gan |
Lưu ý và thận trọng
- Thường xuyên theo dõi kiểm tra các chức năng liên quan đến sự sống của bệnh nhân.
- Cứng cơ có thể xảy ra và cũng có thể dẫn đến suy hô hấp.
- Sau khi sử dụng fentanyl, có sự gia tăng áp suất ống mật và một vài trường hợp riêng lẻ có sự co giật ở cơ thắt Sphincter và cơ thắt Oddi.
- Cũng như các thuốc thuộc nhóm opioid khác, fenanyl có thể có tác dụng ức chế nhu động ruột.
- Nhịp tim chậm và suy tâm thu có thể xảy ra khi bênh nhân không nhận đủ liều thuốc kháng muscarin hoặc khi kết hợp fentanyl với thuốc giãn cơ không khử cực.
- Các thuốc thuộc nhóm opiod có thể gây giảm huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân giảm lưu lượng máu ở bệnh nhân suy tim mất bù. Phải tiêm chậm nhầm tránh suy tim mạch. Cần áp dụng các biện pháp phù hợp để ổn định huyết áp.
- Cẩn thận điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và suy thận
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ dữ liệu. Không nên sử dựng fentanyl trong thời gian mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Fentanyl đi vào sữa mẹ. Sau khi tiêm fentanyl không cho con bú sữa mẹ ít nhất là 24 giờ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Fentanyl có thể làm giảm mức độ phản xạ và sự tập trung. Khi thực hiện các công việc đòi hòi sự tập trung cao có thể bị ảnh hưởng trong một khoảng thời gian rất dài sau khi sử dụng fentanyl.
Bảo quản
- Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát
- Nhiệt độ dưới 30 độ C, không đông lạnh
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng
Tùy thuộc vào sự nhạy cảm cùa từng cả nhân, tình trạng lâm sàng là suy hô hấp như nhịp thở chậm đến ngưng thở, chậm nhịp tim đến suy tim tâm thu, giảm huyết áp, suy tuần hoàn, hôn mê, có các động tác giống nhu động kinh, co cứng cơ ở thành ngực, thân và các đầu chi, và phù phổi.
Điều trị
Trong trường hợp quá liều, để người bệnh nằm thoải mái, điều trị suy hô hấp và sốc.
Sau đó dùng thuốc giải độc naloxon hydroclorid: 0,4 – 2mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại sau mỗi 2 – 3 phút, có thể dùng với liều 10mg. Naloxon có thể tiêm dưới da, tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch.
Quên liều
Thuốc được tiêm bởi nhân viên y tế, nên hiếm khi gặp tình trạng quên liều.
Thuốc Fenilham 500 mcg/10 ml giá bao nhiêu?
Thuốc tiêm Fenilham 50mcg/ml được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Fenilham 500 mcg/10 ml tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Fenilham 500 mcg/10 ml mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Fenilham 500 mcg/10 ml chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Fentanyl Hameln 500 mcg/mg injection có tác dụng giảm đau gây mê nên là thuốc thường được các bác sĩ sử dụng để giảm nhanh những cơn đau nghiêm trọng, hay là đau sau phẫu thuật. Thuốc được sản xuất bởi Hameln Pharmaceutical GmbH.
- Fentanyl 0,5mg Rotexmedica là một loại biệt dược của Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk, được bào chế dưới dạng đung dịch tiêm. Thuốc được dùng trong gây mê, gây tê và giảm đau trong một số trường hợp. .
Thuốc tiêm Fenilham 500 mcg/10 ml có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc dùng đường tiêm, cho tác dụng nhanh chóng
- Fentanyl là thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid được sử dụng như một thuốc giảm đau bổ sung trong gây mê tổng quát.
Nhược điểm
- Việc tiêm thuốc bảo được thực hiện bởi nhân viên y tế
- Có thẻ gặp một số tác dụng phụ.
Tài liệu tham khảo
- S Ishido và cộng sự. Fentanyl for sedation during upper gastrointestinal endoscopy. Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nghĩa Đã mua hàng
Nhân viên tư vấn nhanh chóng