Thuốc Fabadoxil 250 Dt với công dụng trong điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc được các y bác sĩ tin tưởng và kê cho bệnh nhân rất nhiều. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Fabadoxil 250 Dt là thuốc gì? Thuốc Fabadoxil 250 Dt có tác dụng gì? Thuốc Fabadoxil 250 Dt giá bao nhiêu?
Fabadroxil 250 DT là thuốc gì?
Thuốc kháng sinh Fabadroxil 250 DT được dùng với công dụng chính trong điều trị nhiễm khuẩn.
Thuốc là một sản phẩm được sản xuất bởi công ty Dược phẩm Trung ương 1, Việt Nam.
Thuốc được bào chế dạng viên nén phân tán, đóng gói dạng hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Số đăng ký: VD-29852-18.
Thành phần
Thành phần của mỗi viên Fabadroxil 250 DT bao gồm:
- Hoạt chất chính: Cefadroxil ( dưới dạng Cefadroxil monohydrat compact) hàm lượng 250mg.
- Tá dược vừa đủ một viên: magnesi stearat, bột Talc, Aspartam, Prosolv SMCC 90, Comprecel M112, L-HPC LH -11, bộ mùi dâu .
Cơ chế tác dụng của Fabadroxil 250 DT
Thuốc Fabadroxil có tác dụng dựa trên tác dụng của hoạt chất Cefadroxil. Nó là một loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Hoạt chất có phổ hoạt động của Cefadoxil thuộc loại trung bình.
Cơ chế tác động của Cefadroxil là do nó tác dụng vào giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn, do đó, khi không có vách che chở chúng dễ bị tiêu diệt.
Thuốc có tác dụng trên một số vi khuẩn Gram dương như: liên cầu, phế cầu, tụ cầu (trừ liên cầu kháng methicillin). Trên một số vi khuẩn Gram âm, nó cũng có tác dụng như trực khuẩn Shigella, E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis .
Một số chủng kháng Cefadroxil như: Entericoccus, Staphylococcus kháng methicillin, Proteus có phản ứng dương tính với indol, các Enterobacter, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroid.
Công dụng – Chỉ định thuốc Fabadroxil 250 DT
Thuốc Fabadroxil 250 DT được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn hô hấp…
Thuốc được chỉ định: Thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng, gặp trong một số bệnh như viêm thận, viêm bể thận cấp và mạn tính,viêm niệu đạo, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp như: viêm amidan, viêm phế quản – phổi, viêm phổi thùy, áp xe phổi, viêm tai giữa, viêm thanh quản.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, viêm hạch bạch huyết, viêm tế bào, loét do nằm lâu, mụn nhọt, viêm quầng.
- Một số đối tượng khác như người bị viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Chú ý: Với những trường hợp nhiễm khuẩn do Gram dương, Penicillin là thuốc ưu tiên hàng đầu.
Dược động học
Cefadroxil sau khi uống sẽ được hấp thu nhanh chóng và không bị tác động khi được dùng chung với thức ăn. Hoạt chất phân bố đến các mô và đạt được nồng độ cao nhất sau khoảng 1-1,3 giờ uống. Hoạt chất liên kết yếu với protein huyết tương.
Cefadroxil không có tác động chuyển hóa và cuối cùng được thải trừu ra ngoài chủ yếu ở dạng không thay đổi qua nước tiểu.
===>> Xem thêm thuốc có tác dụng tương tự [CHÍNH HÃNG] Thuốc Droxicef 500mg điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Liều dùng – Cách dùng thuốc Fabadroxil 250 DT
Liều dùng
Với người lớn:
Với bệnh nhân nhiễm khuẩn da và mô mềm thông thường, người bệnh dùng 4 viên/ngày uống 1 lần hoặc chia thành 2 lần đều nhau, uống liên tục trong 10 ngày.
Với bệnh nhân nhiễm khuẩn dường tiết niệu không biến chứng(viêm bàng quang): uống 4-8 viên/ ngày uống 1- 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường niệu khác : 4 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.
Để dự phòng viêm nội tâm mac nhiễm khuẩn cho người bị dị ứng penicillin: sử dụng 1 liều duy nhất 8 viên uống trước khi làm thủ thuật từ 0,5-1 giờ.
Với trẻ em
Trẻ từ 1-6 tuổi: nên dùng ½ viên /lần, mỗi ngày dùng 2 lần.
Trẻ từ 6 tuổi trở lên: nên uống 1 viên/lần, 2 lần mỗi ngày.
Với bệnh nhân suy thận và người già , bác sĩ nên điều chỉnh liều dùng phù hợp với tình trạng sức khỏe của họ.
Cách dùng
Bệnh nhân có thể dùng thuốc bằng cách uống trực tiếp với nước.
Do thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ của thuốc nên bạn dùng trước hoặc sau khi ăn đều được.
Tác dụng phụ
Hầu hết các tác dụng phụ mà bệnh nhân đã sử dụng thuốc gặp phải đều ở thể nhẹ.
Khoảng 6% người được điều trị gặp phải tác dụng không mong muốn.
Thường gặp nhất là trên hệ tiêu hóa như: nôn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, ỉa chảy.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn ( 0,1% – 1%): tăng bạch cầu ưa eosin trong máu; trên nổi ban dạng sần, nổi mày đay, ngứa ngáy; gan có dấu hiệu tăng transaminase có hồi phục; đau tinh hoàn, viêm nhiễm âm đạo, bệnh ngứa bộ phận sinh dục.
Một vài tác dụng phụ rất hiếm gặp xảy ra trên thần kinh trung ương như co giật, đau đầu, tình trạng kích động.
Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải bất kì tác dụng không mong muốn nào trong quá tình sử dụng thuốc Fabadroxil 250 DT.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với Cefadroxil hoặc có tiền sử mẫn cảm với nhóm khánh sinh loại Cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Fabadroxil 250 DT
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng dùng cho phụ nữ có thai: Cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại của Cefadroxil cho thai nhi. Tuy nhiên việc sử dụng Cefadroxil trong thời kì mang thai chưa được xác định độ an toàn tuyệt đối.
Cefadroxil có thể thải trừ qua sữa mẹ vói nồng độ thấp, không có tác dụng trên trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên bạn cần chú ý đến triệu chứng ỉa chảy, tưa lưỡi và nổi loạn ở trẻ.
Phải ngưng điều trị Fabadroxil 250 DT khi thấy những tác dụng phụ xảy ra như : nổi mẩn, phát ban, giảm huyết áp, nhịp tim tăng lên, co giật.
Khi bạn sử dụng kéo dài thuốc kháng sinh Fabadroxil 250 DT, bạn phải thường xuyên theo dõi công thức máu, xét nghiệm chức năng gan, thận.
Bệnh nhân cũng nên thận trọng khi sử dụng thuốc này nếu có tiền sử rối loạn dạ dày – ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.
Bệnh nhân tuyệt đối phải thực hiện theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ trong thời gian sử dụng thuốc: uống đúng và đủ liều, để tránh trường hợp kháng kháng sinh lan rộng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Một số nghiên cứu trên động vật và lâm sàng được tiến hành, tuy nhiên, chưa có mức độ an toàn của thuốc trong thời gian mang thai.
Hoạt chất có thể bài tiết với sữa mẹ với một lượng rất nhỏ, nguy cơ gây ra mẫn cảm, tiêu chảy trên niêm mạc trẻ.
Chính vì vậy, thuốc không nên sử dụng trên đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ đang ccho con bú.
Lưu ý khi sử dụng thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các vấn đề đau đầu, chóng mặt, không nên sử dụng trên đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Để thuốc nơi thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30 độ C.
===>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Drofaxin: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bao nhiêu.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng chung một số thuốc với Fabadroxil có thể làm giảm hiệu lực của Fabadroxil hoặc tăng độc tính. Do đó bạn phải chủ động thông báo với bác sĩ những thuốc mà mình đang sử dụng, bao gồm cả các loại thảo dược để tránh những tương tác thuốc không đáng có.
Một số thuốc tương tác với Fabadroxil 250 DT đáng chú ý như sau:
Thuốc | Tương tác |
Cholestyramin | Làm chậm sự hấp thu Cefadroxil. |
Probenecid | Giảm tác dụng của Cefadroxil |
Furosemid, Aminoglycosid | Tăng độc tính với thận. |
Kháng sinh kìm khuẩn (ví dụ như tetracycline, erythromycin, sulfonamid,..) | Tác dụng đối kháng. |
Ưu, nhược thuốc Fabadroxil 250 DT
Ưu điểm
- Thuốc Fabadroxil 250 DT được nghiên cứu và tiến hành với một quy trình đạt chuẩn theo yêu cầu chất lượng, đảm bảo chất lượng sản phẩm trước khi ra thị trường.
- Dạng thuốc dễ được bảo quản và sử dụng.
- Hoạt chất cho tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.
- Giá thành phù hợp.
Nhược điểm
- Thuốc gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trên bệnh nhân.
So sánh Fabadroxil 250 DT và Fabadroxil 250 thuốc bột
Giống nhau:
Thuốc chứa hoạt chất Cefadroxil với hàm lượng 250 mg.
Thuốc sản xuất tại một công ty với quy trình tương tự.
Tác động của thuốc được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn ở bệnh nhân.
Khác nhau:
Sự khác nhau của hai thuốc là về dạng bào chế, Fabadroxil 250 DT được dùng ở dạng viên nén, dễ dàng bảo quản và dùng cho đối tượng bệnh nhân là người lớn. Còn với Fabadroxil 250mg bột còn lại được bào chế ở dạng thuốc bột, dễ sử dụng với người khó nuốt hay đối tượng trẻ nhỏ.
Quá liều – Quên liều thuốc Fabadroxil 250 DT
Quá liều
Khi sử dụng quá liều Fabadroxil 250 DT bệnh nhân có thể gặp phải một số các triệu chứng như nôn, ỉa chảy; nặng hơn có thể bị co giật, đặc biệt ở người bị suy thận.
Xử lí tình trạng này bằng cách điều trị triệu chứng, loại bỏ Fabamox khỏi máu. Khi phát hiện ra, bệnh nhân cần được đưa ngay đến cơ sở y tế để thực hiện rửa ruột, dạ dày.
Quên liều
Bạn tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bạn có thể sử dụng hẹn giờ dể uống thuốc hoặc nhờ người thân nhắc nhở để uống đúng liều.
Thuốc Fabadroxil 250 DT giá bao nhiêu?
Giá thuốc Fabadroxil 250 DT với giá bán lẻ : 208.500 đ/ Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Mua thuốc Fabadroxil 250 DT ở đâu?
Thuốc Fabadroxil 250 DT được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên, giá bán có sự chênh lệch giữa các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện do chi phí vận chuyển và một vài lí do khác.
Bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi mua thuốc tại nhà thuốc Ngọc Anh. Nếu bạn có vấn đề gì thắc mắc xin hãy liên hệ đến số 098.572.9595 để được giải đáp.
Tài liệu tham khảo
Trang thông tin thuốc Vương quốc Anh, Cefadroxil 500mg Capsules, org.uk. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2023.
Nhã Đã mua hàng
Tôi sử dụng thuốc theo đúng đơn của bác sĩ. Hiệu quả nhanh thấy và được nhà thuốc tư vấn nhiệt tình.