Hiện nay, trên thị thường có nhiều sản phẩm điều trị nhiễm trùng, nhiễm virus,… Trong số đó không thể không kể đến thuốc Eurocapro – một kháng sinh phổ rộng có tác dụng điều trị tình trạng nhiễm trùng hiệu quả. Bài viết dưới đây Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp thông tin về thuốc Eurocapro cho bạn đọc hiểu đầy đủ hơn về thuốc.
Eurocapro là thuốc gì?
Thuốc Eurocapro được coi là một trong những kháng sinh phổ rộng có tác dụng mạnh nhất thuộc nhóm Quinolon, có tác dụng tốt trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn (như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới,…), nhiễm virus,…
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: một hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thuốc Eurocapro được nghiên cứu bởi các chuyên gia hàng đầu của Công ty Công ty Globe Pharmaceuticals – xuất xứ Băng-la-đét. Thuốc được sản xuất với máy móc công nghệ tiên tiến hiện đại, được giám sát chặt chẽ về chất lượng từ quá trình sản xuất đến khâu đóng đói và bảo quản để nhập khẩu về thị trường trong nước. Được đăng ký bởi Công ty TNHH Dược phẩm C.A.T. Là loại thuốc được biết đến rộng rãi trên thị trường ở nhiều quốc gia, được nhiều khách hàng quan tâm và tin tưởng sử dụng.
Số đăng ký: VN-14998-12.
Thành phần của thuốc Eurocapro
Thành phần chính của thuốc: 500mg Ciprofloxacin. Ngoài ra còn thêm tá dược vừa đủ 1 viên theo công thức của nhà sản xuất đặt ra.
Tác dụng của thuốc Eurocapro
Thuốc Eurocapro 500mg chứa hoạt chất chính là Ciprofloxacin, có hoạt tính mạnh và kháng khuẩn phổ rộng thuộc nhóm Quinolon, cơ chế tác dụng do ức chế enzym ADN gyrase, làm ADN không mở được vòng xoắn nên thuốc ngăn cản sự sao chép và phiên mã của vi khuẩn khiến ADN không tổng hợp. Ngoài ra, thuốc cho tác dụng trên mARN nên ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Vì vậy, kháng sinh Eurocapro có tác dụng diệt khuẩn.
Vì những cơ chế đặc hiệu trên mà thuốc có tác dụng tốt với cả vi khuẩn Gram âm, Gram dương, cả vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là với các vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh thuộc các nhóm Penicillin, Aminoglycosid, Tetracyclin, Cephalosporin,…
Công dụng – Chỉ định của thuốc Eurocapro
Eurocapro thường chỉ định điều trị các bệnh do vi khuẩn như:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Đợt cấp viêm xoang mãn tính, viêm tai giữa mãn tính, viêm tai ngoài ác tính.
- Bệnh nhân viêm nhiễm đường tiết niệu: Viêm thận bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo.
- Viêm nhiễm đường sinh dục: Viêm mào tinh hoàn, viêm vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Tiêu chảy, thương hàn, viêm ống mật.
- Nhiễm trùng xương và khớp, da và mô mềm.
- Bệnh nhân mắc các bệnh viêm về mắt.
- Điều trị hoặc dự phòng nhiễm trùng trên đối tượng có hệ miễn dịch suy yếu.
Dược động học
Hấp thụ: Hấp thụ nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng của thuốc 80- 90% nên có tác dụng tốt khi dùng đường uống.
Phân bố: Thể tích phân bố 2,8l/kg. Thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 30%.
Chuyển hóa: Quá trình này xảy ra hoàn toàn ở gan.
Thải trừ: Chủ yếu thải trừ qua phân, thời gian bán thải từ 3-5 giờ (vì vậy chỉ uống 2 lần/ ngày).
==>> Xem thêm thuốc cùng hoạt chất: Ciprofloxacin USP 500mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Eurocapro
Liều dùng
Dùng thuốc phải theo chỉ định của nhân viên y tế hoặc hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ. Không tự ý hiệu chỉnh liều, mọi sự thay đổi về liều dùng đều cần sự tư vấn của bác sĩ để tránh gây nguy hiểm cho người dùng.
Với người lớn:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới: 250-500 mg x 2 lần/ ngày. Điều trị từ 7-14 ngày.
- Viêm nhiễm đường tiết niệu cấp và không có biến chứng: 125- 250 mg x 2 lần/ ngày. Viêm bàng quang ở phụ nữ tiền mãn kinh: liều 250 mg.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và có biến chứng: 250-500 mg x 2 lần/ ngày. Cần phải tăng liều nếu nhiễm trùng do Chlamydia.
- Với bệnh lậu không có biến chứng: liều 250 mg.
- Nhiễm trùng khác: 500 mg x 2 lần/ ngày. Trong nhiễm trùng xương và khớp phải điều trị từ 4-6 tuần còn điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa thường từ 3-7 ngày.
- Bệnh nhân nhiễm trùng trong tình trạng nghiêm trọng: 750mg x 2 lần/ ngày.
Với bệnh nhân > 65 tuổi: Chọn liều thấp có tác dụng tốt, dựa vào mức độ trầm trọng của nhiễm trùng và độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
Trẻ em, thiếu niên dưới 18 tuổi: Được khuyến cáo không dùng, nên sử dụng những loại kháng sinh khác an toàn hơn trong điều trị.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Cần phải hiệu chỉnh liều nếu đang dùng liều cao.
Cách dùng thuốc Eurocapro hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên được dùng theo đường uống. Không được nhai, nghiền nát hay làm tan thuốc trong nước mà phải uống nguyên viên thuốc với nhiều nước (hạn chế tác dụng phụ trên đường tiết niệu) để đạt hiệu quả tốt nhất.
Lúc đói làm thuốc hấp thu nhanh hơn, nên thời gian sử dụng thuốc thường là 2 giờ sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần của thuốc (Ciprofloxacin hay nhóm Quinolon).
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Trẻ em và trẻ nhỏ hơn 18 tuổi (chưa có nghiên cứu về thuốc trên đối tượng này).
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi, suy giảm chức năng thận hay bệnh nhân tiền sử động kinh, đứt và viêm gân.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Peflacine: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ của thuốc Eurocapro
Tác dụng phụ thường gặp:
- Trên da: Phát ban, có thể xuất hiện mày đay, ngứa.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn. Đôi khi có thể chán ăn, đau bụng, đầy hơi. Hiếm khi thấy viêm đại tràng giả mạc.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Rối loạn thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, nhức đầu. Hiếm khi thấy co giật, lú lẫn, ngủ gà, gặp ác mộng, trạng thái lo âu, ảo giác.
- Rối loạn huyết học: Thiếu các dòng tế bào máu.
- Chức năng gan giảm: Men gan tăng, tăng bilirubin. Hiếm khi thấy hoại tử tế bào nhu mô gan, xơ gan.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Rối loạn thần kinh trung ương: Giãn mạch, hạ huyết áp, nhịp tim tăng.
- Tổn thương trên thận: Suy thận, sỏi thận,…
- Ở khớp: Viêm khớp, đau khớp, đau cơ.
Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
- Động kinh, loạn thần.
- Rối loạn cảm giác: Loạn thị lực, loạn màu sắc, giảm thính giác.
- Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell.
Nếu thấy tác dụng phụ hãy ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc chống đông (warfarin): Làm hạ Prothrombin, tăng thời gian chảy máu.
Metoclopramid: Tăng nồng độ Eurocapro trong máu do tăng hấp thu thuốc.
Chế phẩm chứa Sắt, Magie, Canxi: Làm giảm hấp thu thuốc nên dùng cách xa nhau ít nhất 4 tiếng
Thuốc chứa Phosphate trùng hợp, kháng Cholinergic, thuốc kháng acid: Giảm hấp thu thuốc Eurocapro nên giảm nồng độ trong máu. Các sản phẩm từ bơ sữa cũng làm giảm hấp thu.
Probenecid: Giảm bài tiết thuốc do làm giảm lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận nên nồng độ Ciprofloxacin trong máu.
Theophylline, Methotrexate: Tăng nồng độ của Theophylline, Methotrexate nên làm tăng tác dụng phụ của các thuốc này.
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ về các loại thuốc điều trị đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho người thiếu hụt men G6PD, xét nghiệm M. Tuberculosis âm tính.
Không uống thuốc kháng acid dạ dày trong 2 giờ sau khi dùng thuốc. Không uống chung với đồ uống giàu canxi do làm giảm sinh khả dụng của kháng sinh.
Để điều trị một số bệnh nhiễm trùng (ví dụ nhiễm trùng đường tiêu hóa, nhiễm trùng xương và khớp) có thể dùng phối hợp với kháng sinh khác tùy thuộc vào tác nhân gây bệnh.
Uống đúng và đủ liều hàng ngày theo hướng dẫn để có được hiệu quả cao.
Không được dùng thuốc cùng các thuốc ức chế nhu động ruột để đảm bảo cho việc hấp thu thuốc.
Không nên dùng thuốc khi sản phẩm bị đổi màu hoặc hết hạn sử dụng, đậy kín hộp để đảm bảo chất lượng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Với phụ nữ mang thai: Ciprofloxacin có thể làm tổn thương đến sụn khớp ở động vật chưa trưởng thành nên có thể gây ảnh hưởng xấu đến thai nhi và cả người mẹ.
Với phụ nữ đang cho con bú: Ciprofloxacin có thể lắng đọng lại trong sữa mẹ lâu dần đạt đến nồng độ gây ra nguy hiểm cho trẻ. Ngưng cho con bú nếu người mẹ bắt buộc phải dùng thuốc.
Các nhà khoa học cũng chưa nghiên cứu nhiều về tác động của thuốc với cơ thể người mẹ và thai nhi. Vì vậy, Eurocapro không được khuyên dùng với phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc tránh ánh sáng trực tiếp.
Xử trí khi quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Khi dùng quá liều sẽ gây độc cho các cơ quan trong đó có thận. Nếu bệnh nhân lỡ dùng quá liều cần đưa ngay tới cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và xử trí kịp thời.
Quên liều
Uống lại ngay khi phát hiện quên liều. Nếu thời điểm nhớ ra gần với lần dùng tiếp theo của thuốc thì bỏ qua liều đã quên và uống bình thường như chỉ định. Không uống bù liều tránh ngộ độc thành phần thuốc.
Thuốc Eurocapro giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường thuốc Eurocapro được bán với mức giá 80.000 đồng/ hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Mức giá trên là mức tham khảo có thể điều chỉnh ít tùy theo từng khu vực, từng nhà thuốc.
Thuốc Eurocapro mua ở đâu uy tín?
Thuốc được phân phối và lưu hành ở hầu hết hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc. Để mua được sản phẩm chính hãng, đạt chất lượng, tránh trường mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng bạn cần chú ý đến tem phiếu, hạn sử dụng của thuốc, nên tìm đến những nhà thuốc uy tín như nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc tư nhân, hay từ các website đáng tin cậy.
Ưu, nhược điểm của thuốc Eurocapro
Ưu điểm
- Thuốc là kháng sinh phổ rộng, điều trị có hiệu quả trên phần lớn vi khuẩn Gram âm, Gram dương và một vài loài vi khuẩn kỵ khí. Dùng thay thế cho các kháng sinh thuộc các nhóm penicillin, aminoglycosid, tetracyclin, cephalosporin,… khi các kháng sinh này không còn tác dụng.
- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim dễ sử dụng và tránh không bị phân hủy bởi dịch vị, chỉ khi đến ruột mới giải phóng hoạt chất.
Nhược điểm
- Tùy theo từng vị trí nhiễm trùng mà có liều dùng khác nhau nên cần chẩn đoán đúng tránh hiện tượng dùng liều không có tác dụng hoặc dùng quá liều.
- Không được dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.
- Gây tương tác với nhiều thuốc.
Tài liệu tham khảo
Chuyên gia của Cleveland Clinic, Ciprofloxacin tablets, Đăng ngày 20/5/2020, Truy cập 15/11/2021,
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
lan Đã mua hàng
Eurocapro tốt