Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Endoxan tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Endoxan là thuốc gì? Thuốc Endoxan có tác dụng gì? Thuốc Endoxan giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Endoxan là thuốc gì?
Endoxan là một thuốc có tác dụng điều trị nhiều loại ung thư hiện này, ngoài ra còn được sử dụng như một chế phẩm có tác dụng ức chế miễn dịch
Endoxan được sản xuất bởi nhà sản xuất Bacter Oncology GmbH-Kantstrasse 2, 33790 Halle, Đức , thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm chứa trong hộp 1 lọ 1000 mg bột pha tiêm
Endoxan có thành phần chính là cyclophosphamide dưới dạng cyclophosphamide monohydrate hàm lượng 1000 mg hoặc có loại hàm lượng 200mg, 500mg, cùng với tá dược vừa đủ 1 lọ.
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Endoxan giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Endoxan hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Endoxan được cung cấp bởi nhà thuốc Ngọc Anh với giá 500.000đ/hộp 1 lọ 1 g
Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Endoxan Cyclophosphamide do Baxter HealthCare (ASIA) Pte., Ltd sản xuất.
Tác dụng của thuốc Endoxan
Endoxan có thành phần chính là cyclophosphamide, tác dụng của thuốc dựa trên cơ chế tác dụng của cyclophosphamide, như sau:
cyclophosphamide monohydrate sau khi vào trong cơ thể chúng sẽ được chuyển thành dạng cyclophosphamide, đây là 1 dẫn chất của nhóm oxazaphosphorine có tác dụng kìm hãm sự phát triển của tế bào. Cụ thể, cyclophosphamide sau khi vào trong mô gan hoặc 1 số mô cơ quan khác sẽ bị biến đổi thành ion aziridinium, là 1 tác nhân alkyl hóa, khi tiếp cận với DNA của tế bào, chúng tham gia phản ứng với những gốc guanin trên DNA, sau đó liên kết đồng hóa trị với những gốc guanine này, từ các liên kết đồng hóa trị như vậy đã nối rất nhiều vị trí trên 2 sợi DNA lại với nhau, khóa DNA của tế bào, tạo những liên kết chéo giữa 2 sợi, ức chế sự tác đôi và tạo các liên kết bổ sung trong quá trình phân bào. Nhờ đó thuốc có tác dụng ngăn chặn sự phiên mã hay sao chép DNA – khởi đầu cho sự hình thành tế bào mới, từ đó ức chế sự phát triển nhân lên của các tế bào đang tăng sinh, đặc biệt là các tế bào bất thường
ngoài ra thuốc còn tham gia kìm tế bào miễn dịch nên có tác dụng ức chế miễn dịch dịch thể và ức chế cả miễn dịch qua trung gian tế bào, nên được coi có tác dụng ức chế hệ miễn dịch trong cơ thể.
Như vậy thuốc vừa đó tác dụng ngăn chăn các tế bào tăng sinh và ức chế hoạt động của hệ thống miễn dịch.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc có công dụng ức chế sự phân chia và phát triển của các tế bào, đặc biệt là các tế bào bất thường, đồng thời có tác dụng ức chế hệ thống miễn dịch, nên thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị các bệnh ác tính như u lympho ác tính, đa u tủy xương, bệnh bạch cầu cấp, ngoài ra còn dùng trong điều trị tạm thời u đặc và khối u di căn như u phổi, u nguyên bào thần kinh, u nguyên bào võng mạc,…thuốc còn dùng để điều trị các bệnh tự miễn trong trường hợp không có thuốc thay thế, vì thuốc khá độc với tế bào, kể cả tế bào lành nên ít được dùng trong các trường hợp nhẹ.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm nên được chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, người thực hiện phải là người có chuyên môn
Liều dùng: chủ yếu theo 3 phác đồ điều trị sau:
Liều thấp: tiêm liều duy nhất 80 – 240 mg/m2 da (tương đương 2 – 6 mg/kg) một tuần một lần tiêm tĩnh mạch, hoặc uống chia liều.
Liều trung bình: tiêm liều duy nhất 400 – 600 mg/m2 (tương đương 10 – 15 mg/kg) một tuần một lần tiêm tĩnh mạch.
Liều cao: tiêm liều duy nhất 800 – 1600 mg/m2 (tương đương 20 – 40 mg/kg) cứ 10 – 20 ngày một lần.
ức chế miễn dịch: theo chỉ định của bác sĩ
liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, tham khảo thêm ý kiến tư vấn của bác sĩ trong trường hợp cần thiết.
Tác dụng phụ của thuốc Endoxan
Thuốc có tác dụng kìm hãm tế bào và ức chế miễn dịch, nên ngoài tác dụng điều trị thì thuốc có rất nhiều tác dụng không mong muốn như
Tủy xương: suy tủy nhiều mức độ, thiếu máu do tình trạng suy tủy, giảm tiểu cầu gây ra tình trạng xuất huyết, giảm bạch cầu dễ dẫn đến nhiễm khuẩn
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, táo bón,viêm đại tràng xuất huyết, loét niêm mạc miệng ,…
Tiết niệu: tổn thương thận, viêm bàng quang kèm xuất huyết, tiểu ra máu vi thể hay đại thể,…Ggan: men gan tăng, tổn thương gan khó hồi phục, bilirubin huyết tăng
Hô hấp: nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm phổi, xơ phổi kẽ mạn tính, …
Tim: loạn nhịp tim,…
Có nguy cơ xuất hiện khối u thứ phát.
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với bệnh nhân có suy giảm miễn dịch
Đối với bệnh nhân có bệnh tiểu đường, thiếu máu do suy tủy, loãng xương nặng
Đối với bệnh nhân viêm bang quang, tắc nghẽn đường tiết niệu
Trẻ em dưới 12 tuổi
Phụ nữ có thai và cho con bú
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Endoxan
Chú ý: Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bênh không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, dùng thuốc cần phải có sự thực hiện của người có chuyên môn
Thận trọng:
Đối với bệnh nhân có suy thận
Đối với bệnh nhân có giảm tiểu cầu tự miễn
Đối với bệnh nhân có suy gan, thận nặng
Đối với bệnh nhân có bệnh lí tủy xương
Đối với bệnh nhân HIV
Đối với bệnh nhân có nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt là nhiễm khuẩn huyết
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với các thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonyl urea do làm hạ quá mức đường huyết của bệnh nhân
Không phối hợp với các thuốc allopurinol hay hydrochlorothiazide do làm tăng tác dụng ức chế tủy xương
Không phối hợp với vaccine do giảm đáp ứng với vaccine của cơ thể
Phối hợp với chế độ ăn hợp lí
Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị.
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Endoxan
Quá liều: quá liều dễ xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra 1 loạt các phản ứng độc tính của thuốc như ức chế tủy, gây độc thận, độc tim mạch, đau dạ dày.,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời, các biện pháp tốt nhất là thẩm tách máu và điều trị hỗ trợ chức năng sống
Quên liều: tiêm sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó tiêm liều kế tiếp như bình thường, không tiêm thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .