Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Ebitac 12.5 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Ebitac 12.5 là thuốc gì? Thuốc Ebitac 12.5 có tác dụng gì? Thuốc Ebitac 12.5 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Ebitac 12.5 là thuốc gì?
Thuốc Ebitac 12.5 là một sản phẩm của Farmak JSC, 74 Frunze str„ Kyiv, 04080, Ukraine, là thuốc dùng trong điều trị cao huyết áp hay suy tim.
Số đăng ký: VN-17895-14
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Tiêu chuẩn: TCCS
Công ty sản xuất: Farmak JSC
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm DO HA
Xuất xứ: Ukraina
Thành phần
Một viên nén Ebitac 12.5 có các thành phần:
- Enalapril maleate: 10 mg
- Hydrochlorothiazide :12,5 mg
- Tá dược gồm : Lactose monohydrate, tinh bột khoai tây, povidone, calcium stearate vừa đủ 1 viên.
Tác dụng thuốc Ebitac 12.5
Với hoạt chất Enalapril và Hydrochlorothiazide là thành phần, Ebitac 12.5 có tác dụng dược lí của hoạt chất này:
Enalapril là một chất ức chế men chuyển, khi dùng đường uống, sẽ chuyển thành enalaprilat, một chất chuyển hóa của enalapril. Vì nó ức chế con đường renin-angiotensin-aldosterone, enalapril làm giảm huyết áp ở cả người huyết áp bình thường và người cao huyết áp và cải thiện huyết động ở người suy tim sung huyết. Enalapril ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, ngăn cản angiotensin chuyển đổi thành angiotensin II (một chất co mạch mạnh) (ACE). Enalapril cũng làm giảm aldosterone huyết thanh, làm giảm giữ muối, thúc đẩy giãn mạch kallikrein-kinin, và có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm.
Enalapril ức chế sự phân hủy bradykinin vì men chuyển có liên quan đến sự phân hủy kinin. Bởi vì bradykinin là một thuốc giãn mạch mạnh, hai tác dụng này của enalapril có thể giải thích tại sao không có mối liên hệ tương xứng giữa nồng độ renin và đáp ứng lâm sàng với thuốc enalapril. Enalapril làm giảm huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp bằng cách giảm tổng sức cản ngoại vi với ít hoặc không tăng nhịp tim, cung lượng tâm thu hoặc cung lượng tim. Thuốc làm giãn động mạch và có khả năng là tĩnh mạch. Ở cả tư thế nằm và tư thế ngồi, enalapril làm giảm huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương khoảng 10-15%. Nhịp tim nhanh và hạ huyết áp thế đứng là không phổ biến, nhưng phổ biến hơn với hạ natri máu hoặc giảm thể tích máu.
Enalapril làm giảm tổng lực cản ngoại vi, áp lực động mạch phổi, kích thước tim, áp lực động mạch trung bình và áp suất tâm nhĩ ở bệnh nhân suy tim sung huyết, thường được kết hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu. bên phải. Chỉ số tim, sản lượng, thể tích tâm thu và khả năng chịu đựng bài tập đều được cải thiện. Enalapril giảm tải trọng cao. Vì angiotensin II là một chất thúc đẩy đáng kể sự phát triển của cơ tim, phì đại thất trái giảm bớt sau 2 đến 3 tháng khi dùng thuốc ức chế men chuyển. Trong khi enalapril làm tăng lưu lượng máu qua thận, nó thường ít ảnh hưởng đến tốc độ lọc cầu thận.
Bằng cách giảm tái hấp thu natri và ion clorua ở ống lượn xa, thuốc lợi tiểu hydrochlorothiazide và thiazide làm tăng bài tiết natri clorua và nước liên quan. Các chất điện giải khác, đặc biệt là kali và magiê, được bài tiết nhiều hơn, trong khi canxi được bài tiết ít hơn. Hydrochlorothiazide cũng làm giảm hoạt động của anhydrase carbonic, làm tăng bài tiết bicarbonate, tuy nhiên tác động này nói chung là nhỏ so với tác động lên bài tiết Cl- và không ảnh hưởng đến pH nước tiểu. Thiazide có tác dụng lợi tiểu nhẹ vì khoảng 90% ion natri được tái hấp thu trước khi đến ống lượn xa, đây là vị trí tác dụng chính.
Hydrochlorothiazide làm hạ huyết áp, có lẽ do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào do bài niệu muối. Sau đó trong quá trình dùng thuốc, tác động hạ huyết áp phụ thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, xảy ra khi các mạch máu dần dần thích nghi với sự giảm nồng độ Na +. Do đó, tác dụng hạ huyết áp của hydrochlorothiazide đến dần dần trong 1-2 tuần, nhưng tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh chóng và có thể nhận ra trong vài giờ. Các thuốc hạ huyết áp khác được tăng cường bởi hydrochlorothiazide.
Dược động học
Enalapril
Khoảng 60% liều enalapril được hấp thu qua hệ tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong 0,5 đến 1,5 giờ. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ. Tác động huyết động kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Enalapril bị phân hủy nhiều ở gan sau khi hấp thu để trở thành enalaprilat. Nồng độ trong huyết thanh của enalaprilat đạt đỉnh trong vòng 3 đến 4 giờ. Một liều enalapril uống duy nhất thường làm giảm huyết áp đáng kể khoảng 1 giờ sau khi sinh, giảm tối đa trong 4-6 giờ và thường kéo dài 12-24 giờ. Huyết áp có thể giảm dần và thuốc có thể mất vài tuần để phát huy hết tác dụng.
Tác dụng huyết động của enalapril bị chậm và kéo dài hơn so với captopril. Tác dụng huyết động của Enalapril ở những người bị suy tim sung huyết là đáng chú ý trong vòng 2 đến 4 giờ và có thể kéo dài đến 24 giờ sau khi dùng một liều duy nhất. Enalapril liên kết với protein huyết tương với số lượng từ 50 đến 60%. Khoảng 60% liều uống được bài tiết dưới dạng enalaprilat trong nước tiểu và không bị chuyển hóa; phần thuốc còn lại được thải trừ qua phân.
Hydroclorothiazid
Hydrochlorothiazide được hấp thu khá nhanh sau khi uống, khoảng 65-75% lượng dùng, tuy nhiên tỷ lệ này có thể giảm xuống ở những người bị suy tim. Tế bào biểu bì tích tụ hydrochlorothiazide. Thuốc được loại bỏ chủ yếu qua thận dưới dạng thuốc không biến đổi. Hydrochlorothiazide có thời gian bán hủy khoảng 9,5 – 13 giờ, tuy nhiên nó có thể kéo dài trong các trường hợp suy thận, cần điều chỉnh liều lượng. Hydrochlorothiazide được phổ biến và đạt số lượng cao trong bào thai sau khi qua hàng rào nhau thai.
Tác dụng lợi tiểu xảy ra 2 giờ sau khi điều trị bằng đường uống, đạt đỉnh điểm sau 4 giờ và kéo dài khoảng 12 giờ. Ngay cả ở liều lượng tối ưu 12,5 – 25 mg / ngày, tác dụng hạ huyết áp kéo dài hơn đáng kể so với tác dụng lợi tiểu và chỉ có thể đạt được sau 2 tuần. Điều quan trọng là phải hiểu rằng tác dụng hạ huyết áp của hydrochlorothiazide thường đạt được tốt nhất ở liều 12,5 mg. Các khuyến nghị điều trị và thử nghiệm lâm sàng hiện đại nêu bật sự cần thiết của việc sử dụng liều lượng thấp nhất và tốt nhất có thể để giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ. Điều quan trọng là cung cấp đủ thời gian để phân tích phản ứng của cơ thể đối với tác dụng hạ huyết áp của hydrochlorothiazide, vì tác động lên sức cản ngoại vi cần có thời gian để trở nên rõ ràng.
Công dụng – chỉ định thuốc Ebitac 12.5
Ebitac 12.5 có công dụng hạ huyết áp.
Do đó, Ebitac 12.5 được chỉ định trong các trường hợp:
- Tăng huyết áp
- Suy tim (giảm khả năng xảy ra trường hợp tử vong và biến chứng với những người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng).
Cách dùng – liều dùng thuốc Ebitac 12.5
Cách dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng đường uống, uống cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội. Chú ý không dùng thuốc cùng với rượu bia vì có thể ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.
Liều dùng
Người lớn:
Bệnh tăng huyết áp: 1-2 viên/lần/ngày
Bệnh nhân suy thận: Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 và < 80 ml/phút, Ebitac 12.5 nên được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ của các thành phần của thuốc.
Suy tim: Nên dùng Ebitac dưới sự theo dõi của bác sỹ. Tuần đầu tiên, bạn nên dùng 2,5 mg Enalapril / lần/ ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg Enalapril /lần x 2 lần/ ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20 mg (2 viên Ebitac 12.5) hàng ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối.Điều chỉnh liều trong 2-4 tuẩn.
Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 1 viên Enalapril dùng 2 lần/ ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên tới liều 2 viên Ebitac /ngày, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối.
Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và sự an toàn khi sử dụng thuốc ở trẻ em.
Tham khảo một số thuốc có tác dụng tương tự: Thuốc Cozaar 100mg: Công dụng, liều dùng, giá bán
Chống chỉ định
Ebitac 12.5 chống chỉ định với các đối tượng sau:
- Quá mẫn hay dị ứng với các thành phần của thuốc
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bênh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
- Bệnh gout hay tăng acid uric huyết.
- Chứng vô niệu.
- Bệnh Addision (suy tuyến thượng thận).
- Chứng tăng calci huyết.
- Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulisonamide.
- Suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml / phút).
- Phụ nữ mang thai từ tháng thứ 4trở đi.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Ebitac 12.5 có thể gây một số các tác dụng không mong muốn như: hạ huyết áp, chức năng thận xấu đi và tăng nồng độ kali huyết … Tuy nhiên hầu hết các tác dụng phụ đều nhẹ và nhanh mất đi.
Trong quá trình sử dụng Ebitac 12.5, nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn xử lí phù hợp nhất.
Tham khảo một số thuốc có tác dụng tương tự: Thuốc BEATIL 4mg/5mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý, giá bán
Chú ý và thận trọng khi sử dụng Ebitac 12.5
Lưu ý chung
- Cẩn thận khi dùng thuốc với người bị suy thận nặng, suy gan, gout.
- Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
- Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.
- Đối với người bệnh đái tháo đường: chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai / đang cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu muốn sử dụng thuốc Ebitac 12.5.
Lưu ý cho người lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc do không gây ảnh hưởng tới khả năng làm việc.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Lưu ý khi sử dụng Ebitac 12.5 chung với thuốc khác
Một số tương tác với dược chất có thể xảy ra:
Thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê tương tác có thể gây hạ huyết áp mạnh.
Thuốc lời tiếu cũng tương tác có thể gây giảm huyết áp nhẹ.
Tương tác tăng tác dụng khi sử dụng cùng thuốc giải phóng Renin
Tương tác không tốt thuốc làm tăng kali huyết thanh, lithi, thuốc giãn phế quản
Tương tác với thuốc tránh thai có thể dẫn đến tổn thương mạch.
Để biết thêm thông tin chi tiết hơn, hãy hởi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Cách xử trí quá liều, quên liều Ebitac 12.5
Quá liều
Quá liều Ebitac 12.5 chưa có thông tin.
Đặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng. Khỉ quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorỉd để duy trì huyết áp và điểu trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Biểu hiện quá liều của Hydrochlorothiazide chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làm tăng loạn nhịp tim.
Quên liều
Quên liều: cần tránh quên liều ; Nếu như quên, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Thuốc Ebitac 12.5 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Ebitac 12.5 có 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp thuốc Ebitac là 110.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Ebitac 12.5 mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Ebitac 12.5 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Ebitac 12.5 chính hãng, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
Tờ HDSD sản phẩm xem tại đây
Trình Đã mua hàng
Sản phẩm Ebita12,5 tốt chính hãng