Thuốc Cernevit được chỉ định để bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc tiêm Cernevit.
Cernevit là thuốc gì?
Thuốc Cernevit là thuốc kê đơn với thành phần chính là các vitamin và khoáng chất được dùng để bổ sung cho người bệnh không thể dùng vitamin đường uống hoặc do thiếu hụt vitamin (do suy dinh dưỡng, hấp thu kém qua đường tiêu hóa,…). Thuốc được sản xuất bởi Pierre Fabre Medicament production của Pháp có số đăng ký là VN-16135-13.
Thành phần
Mỗi lọ bột pha tiêm Cernevit có thành phần:
- Vitamin A hàm lượng 3500 UI.
- Vitamin D3 hàm lượng 220UI.
- DL alpha-tocopherol hàm lượng 10,2 mg.
- Vitamin C hàm lượng 125 mg.
- Vitamin B1 hàm lượng 3,51 mg.
- Vitamin B2 hàm lượng 4,14 mg.
- Vitamin B6 hàm lượng 4,53 mg.
- Vitamin B12 hàm lượng 0,006 mg.
- Folic acid hàm lượng 0,414 mg.
- Dexpanthenol hàm lượng 16,15 mg.
- Biotin hàm lượng 0,069 mg.
- Vitamin PP hàm lượng 46 mg.
- Glycine hàm lượng 250mg.
- Glycocholic acid hàm lượng 140 mg.
- Lecithin đậu nành hàm lượng 112,5 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 lọ bột pha tiêm 750mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cernevit Baxter
Thuốc Cernevit Baxter là sự cân bằng giữa các vitamin tan trong nước và tan trong dầu, cung cấp cho nhu cầu hằng ngày của người bệnh qua đường tĩnh mạch. Dược lực học của Cernevit là tập hợp tính chất của từng thành phần trong 12 vitamin.
- Vitamin A có chức năng cấu tạo nên sắc tố võng mạc, giúp phát triển răng xương và nâng cao sức đề kháng. Nếu thiếu vitamin A có thể dẫn tới quáng gà, khô mắt, còi xương, chậm lớn ở trẻ em, tổn thương đường hô hấp, tiết niệu.
- Vitamin nhóm B có vai trò trong chuyển hóa nhiều chất trong cơ thể, tham gia quá trình tạo nhân hemoglobin của hồng cầu. Nếu thiếu có thể thiếu máu, viêm dây thần kinh ngoại biên. Ngoài ra các vitamin nhóm B còn có nhiều tác động khác đến hệ thống chức năng thần kinh. Hoạt động của cơ quan trong cơ thể nhờ cung cấp năng lượng cho quá trình hoạt động của chúng.
- Vitamin C (Acid Ascorbic) chống oxy hóa, chống lão hóa, tăng sức đề kháng cho cơ thể đồng thời hạn chế nguy cơ chảy máu. Bên cạnh đó, Vitamin C còn giúp tăng lượng Sắt được hấp thu tại ruột.
- Vitamin D là nguyên liệu quan trọng, cần thiết cho hoạt động phát triển và tái tạo tế bào xương khớp. Nếu không có đủ vitamin D, xương trở nên mỏng, biến dạng, giòn và dễ gãy hơn. Bổ sung đủ vitamin D giúp ngăn ngừa tình trạng còi xương, nhuyễn xương và loãng xương.
- Glycin là một loại acid amin có thể được sản xuất trong cơ thể người. Nó chịu nhiều trách nhiệm quan trọng của cơ thể. Bao gồm như sản xuất protein, giảm viêm, hỗ trợ chức năng gan, tăng độ nhạy cho protein, chống oxy hóa và nhiều tác động khác.
- Acid Glycocholic là một dẫn xuất của Acid Cholic. Do đó có các tác dụng như ức chế sự phát triển của các vi khuẩn gram dương và gram âm. Tăng cường hoạt động cho acid mật, từ dó duy trì sự toàn vẹn cho niêm mạc ruột,…
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cernevit
Bột pha tiêm Cernevit B/10VIALS chỉ định trong những trường hợp:
- Bệnh nhân có nhu cầu bổ sung vitamin hằng ngày qua đường tĩnh mạch nhưng chống chỉ định hoặc không thể dùng đường uống (do suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa, kém hấp thu…)
- Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi.
Dược động học
Với bệnh nhân dùng Cernevit, nồng độ trong huyết tương của các vitamin A, E, D được hồi phục và duy trì ở mức bình thường trong suốt thời gian dài bổ sung đường tĩnh mạch. Tính chất dược động học của Cernevit là tập hợp tính chất của từng thành phần trong 12 vitamin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Alexmum: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Cernevit
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi liều dùng 1 lọ mỗi ngày.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể còn tùy vào thể trạng bệnh nhân và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng
Lấy 5ml nước cất pha tiêm vào lọ thuốc, lắc nhẹ để hòa tan bột. Dung dịch sau khi tan hết được tiêm tĩnh mạch chậm (trong vòng ít nhất 10 phút) hoặc pha với nước muối sinh lý hoặc dung dịch glucose 5% để truyền tĩnh mạch.
Cernevit có thể kết hợp carbohydrat, lipid, amino acid, chất điện giải và những nguyên tố vi lượng trong điều kiện đã kiểm tra về tính tương hợp và ổn định.
Chống chỉ định
Thuốc Cernevit 3500ui chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Người có tiền sử quá mẫn với Cernevit hay những sản phẩm có protein đậu nành (lecithin trong hỗn hợp michell nguồn gốc từ đậu nành).
- Mắc chứng thừa vitamin đối với bất kỳ vitamin nào trong chế phẩm.
- Quá mẫn với những hoạt chất, đặc biệt là vitamin B1.
- Trẻ sơ sinh, trẻ đang bú mẹ và trẻ em dưới 11 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Muldini 1,5g có công dụng, liều dùng và giá bán như thế nào?
Tác dụng phụ
Do sự hiện diện của Vitamin B1, phản ứng quá mẫn có thể xảy ra với tỉ lệ thấp.
Phản ứng bất lợi từ thử nghiệm lâm sàng:
- Rối loạn tiêu hóa(nôn, buồn nôn)
- Rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm truyền.
- Rối loạn gan mật, rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng.
Phản ứng bất lợi sau lưu hành:
- Rối loạn miễn dịch (suy hô hấp, khó chịu ở ngực, tức ngực, đau họng, mày đay, ban đỏ, khó chịu vùng thượng vị, ngừng tim)
- Rối loạn hệ thần kinh ( loạn vị giác, có vị kim loại)
- Rối loạn tim mạch (nhịp tim nhanh)
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực trung thất.
- Rối loạn tiêu hóa, rối loạn da và mô mềm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Phenytoin, Levodopa | Acid folic có thể làm giảm nồng độ thuốc chống động kinh và làm tăng nguy cơ co giật. |
Vitamin A, rượu | Nguy cơ u giả não bộ tăng, tăng nguy cơ nhiễm độc gan. |
Các thuốc chống tiểu cầu | Vitamin E gây ức chế chức năng tiểu cầu. |
Aspirin liều cao | Giảm nồng độ acid folic do tăng bài tiết nước tiểu. |
Một số thuốc chống động kinh | Gây thiếu hụt folate, pyridoxine và vitamin D. |
Một số thuốc kháng retrovirus | Giảm nồng độ vitamin D có thể liên quan đến thuốc ức chế protease. |
Chloramphenicol | Có thể ức chế đáp ứng về mặt huyết học của vitamin B12. |
Thuốc giải độc do ngộ độc sắt | Tăng nguy cơ suy tim do tăng huy động sắt khi bổ sung vitamin C trên mức sinh lý. |
Ethionamid | Có thể gây thiếu hụt pyridoxin. |
Fluoroquinolon | Tăng nguy cơ nhiễm độc khi phối hợp acid folic. |
Thuốc đối kháng folat | Cản trở việc chuyển đổi folate sang dạng chuyển hóa và làm giảm hiệu quả của việc bổ sung folate. |
Chất chống chuyển hóa folat | Làm giảm hiệu quả của chất chống chuyển hóa folat. |
Chất đối kháng pyridoxin | Có thể gây thiếu hụt pyridoxin. |
Các retinoid, bexaroten | Tăng nguy cơ nhiễm độc khi sử dụng đồng thời vitamin A. |
Theophyllin | Có thể gây thiếu hụt pyridoxin. |
Thuốc liên kết với alpha1-acid glycoprotein | Nồng độ acid glycocholic tăng khi dùng đồng thời cernevit. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Chỉ dùng nếu dung dịch thuốc trong suốt, không màu. Nếu có dấu hiệu chuyển màu bất thường cần báo ngay cho nhân viên y tế.
- Trong khi sử dụng thuốc cần duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, ăn nhiều trái cây, rau củ giúp bổ sung vitamin B cho cơ thể. Không nên sử dụng các loại thức uống có cồn, chất kích thích.
- Thận trọng khi dùng thuốc tiêm Cernevit ở những bệnh nhân đang dùng vitamin A từ nguồn khác.
- Khuyến cáo nên theo dõi chức năng gan ở những bệnh nhân dùng Cernevit, đặc biệt ở những người vàng da do viêm gan hay có những dấu hiệu ứ mật.
- Cần theo dõi tình trạng lâm sàng và nồng độ vitamin trên bệnh nhân suy gạn, suy thận sử dụng vitamin tổng hợp qua đường tĩnh mạch trong một thời gian dài.
- Đánh giá mức độ vitamin B12 trước khi bắt đầu sử dụng Cernevit trên bệnh nhân có nguy cơ thiếu vitamin B12 hoặc khi có liệu trình Cernevit trong vài tuần.
- Kết quả xét nghiệm lượng acid ascorbic trong máu và nước tiểu có thể bị sai kết quả trong các xét nghiệm đường trong máu và nước tiểu.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Việc sử dụng Cernevit ở phụ nữ có thai hiện nay vẫn chưa được nghiên cứu.
- Vitamin có thể được bài tiết qua sữa mẹ, do vậy thuốc được khuyên không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Hiện chưa có thông tin về ảnh hưởng của Cernevit lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Hội chứng liên quan đến tăng calci máu (dấu hiệu tăng vitamin A và vitamin D) có thể xảy ra trong trường hợp sử dụng lâu dài lượng đáng kể những vitamin này.
Quên liều
Tham khảo ý kiến của nhân viên y tế khi quên liều.
Thuốc Cernevit có tốt không?
Ưu điểm
- Được sản xuất theo quy trình hiện đại tại nhà máy đạt GMP. Thuốc đã được cho xuất khẩu ở nhiều nước trên thế giới nhờ vào hiệu quả và chất lượng vượt trội.
- Thành phần chính là các vitamin và khoáng chất giúp bổ sung dưỡng chất cho cơ thể. Bào chế ở dạng thuốc tiêm giúp cung cấp nhanh chóng cho người không thể dùng đường uống.
- Tác dụng nhanh chóng.
- Được phép lưu hành ở Việt Nam.
Nhược điểm
Thuốc tiêm nên không thể tự sử dụng tại nhà. Cần có sự giúp đỡ của các bác sĩ hoặc y tá.
Thuốc Cernevit giá bao nhiêu?
Giá thuốc Cernevit được Nhà thuốc Ngọc Anh niêm yết ở đầu trang.
Thuốc Cernevit mua ở đâu chính hãng?
Bạn có thể mua thuốc tiêm Cernevit chính hãng trực tiếp tại Nhà thuốc Ngọc Anh. Hoặc liên hệ qua số hotline trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Nguồn tham khảo
- Cernevit Full Prescribing Information, Dosage & Side Effect, mims.com. Truy cập ngày 7/9/2022
- Thông tin kê toa Cernevit. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hoa Đã mua hàng
Thuốc tiêm dùng cho người bệnh rất tốt. Mẹ mình mới phẫu thuật nên truyền thuốc này rất ổn nhé mọi người