Thuốc Cepemid 1,5g được sử dụng để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn cho người lớn và trẻ em. Vậy, thuốc Cepemid 1,5g là thuốc gì? Sử dụng như thế nào? Trong quá trình điều trị cần lưu ý và thận trọng gì? Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây của Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com).
Cepemid 1,5g là thuốc gì?
Thuốc Cepemid 1,5g thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính gồm Imipenem và Cilastatin, có tác dụng điều trị tình trạng nhiễm khuẩn cho người lớn và trẻ em. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-21658-14.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Cepemid 1,5g bao gồm:
- Imipenem (dưới dạng Imipenem monohydrat) 0,75g
- Cilastatin (dưới dạng Cilastatin natri) 0,75g
- Cùng một số các loại tá dược khác vừa đủ 1 lọ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Cepemid 1,5g
Imipenem
- Imipenem hay còn có tên gọi khác là N-formimidoyl-thienamycin, là một dẫn xuất bán tổng hợp của thienamycin. Thienamycin là hợp chất gốc được tạo ra bởi vi khuẩn dạng sợi Streptomyces Cattleya.
- Hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh beta lactam, có phổ tác dụng rộng. Thuốc có khả năng diệt khuẩn nhờ ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn ở cả vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương, nhờ liên kết với các protein gắn penicillin.
- Kháng sinh Imipenem bền vững với beta lactamase.
Cilastatin natri
- Cilastatin natri là một chất ức chế cạnh tranh, có khả năng đảo ngược và đặc hiệu của dehydropeptidase-I – Enzyme thận chuyển hóa và bất hoạt Imipenem.
- Hoạt chất này không có hoạt tính kháng khuẩn và không ảnh hưởng đến hoạt động kháng khuẩn của Imipenem.
Sự kết hợp của Imipenem và Cilastatin cho hiệu lực tốt, chỉ sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn rất nặng.
Dược động học
Imipenem | Cilastatin | |
Hấp thu | Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 20 phút tiêm tĩnh mạch. | Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 20 phút tiêm tĩnh mạch. |
Phân bố | Tỷ lệ Imipenem liên kết với protein huyết thanh người khoảng 20%. | Tỷ lệ Cilastatin liên kết với protein huyết thanh người khoảng 40%. |
Chuyển hóa | Imipenem được chuyển hóa ở thận bởi dehydropeptidase-I. | Khoảng 10% thuốc được tìm thấy ở dạng chất chuyển hóa N-acetyl |
Thải trừ | Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 1 giờ.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70%) Hiện tại không thấy sự tích tụ của Imipenem trong huyết tương hay nước tiểu khi dùng liều điều trị thường xuyên mỗi 6 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. |
Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 1 giờ.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (70-80%)
|
Công dụng – Chỉ định Cepemid 1,5g
Thuốc Cepemid 1,5g được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng ổ bụng phức tạp
- Viêm phổi nặng
- Nhiễm trùng trong và sau khi sinh.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp
- Nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp
- Nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
- Liều dùng truyền tĩnh mạch cho người lớn: Sử dụng liều 250-500 mg mỗi 6 đến 8 giờ đối với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa; liều 1g cứ mỗi 6 đến 8 giờ đố với bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng nguyên nhân do vi khuẩn nhạy cảm mức độ vừa. Liều tối đa có thể dùng 4g/ngày hoặc 50 mg/kg. Tốc độ truyền khoảng 250-500 mg trong 20-30 phút và 1000 mg trong 40-60 phút.
- Liều dùng tiêm bắp cho người lớn: 500-750 mg mỗi 12 giờ, chỉ áp dụng với tình trạng nhiễm khuẩn nhẹ và vừa. Cần tiêm sâu trong khối cơ lớn. Liều tối đa 1,5g/ngày.
- Liều Imipenem trẻ em dưới 12 tuổi: 12-25 mg/kg mỗi 6 giờ.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Cách dùng
- Thuốc Cepemid 1,5g dạng bột pha tiêm, sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Bệnh nhân không tự ý dùng thuốc, việc tiêm truyền Cepemid 1,5g cần được thực hiện bởi các cán bộ y tế.
- Pha loãng bột thuốc với dung dịch tiêm truyền để được nồng độ không quá 5 mg/ml. Các dung môi pha tiêm bao gồm natri clorid 0,9%, dextrose 5% hoặc 10%, manitol 5%.
- Nếu bệnh nhân gặp tình trạng buồn nôn, nôn trong quá trình truyền tĩnh mạch, giảm tốc độ truyền.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Cepemid 1,5g cho người có tiền sử dị ứng với Imipenem và Cilastatin và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Khi dùng dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid, Cepemid 1,5g tiêm bắp không được dùng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thuốc gây tê nhóm amid hoặc người bị sốc nặng, block tim.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc Cepemid 1,5g không dùng đường tiêm tĩnh mạch trực tiếp.
- Sử dụng thuốc có thể tăng nguy cơ giật rung cơ, lú lẫn, co giật, ảnh hưởng đến thần kinh trung ương; thường gặp ở bệnh nhân rối loạn thần kinh trung ương và suy thận. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
- Sử dụng thuốc kéo dài có thể làm tăng sự phát triển quá mức cho các chủng vi khuẩn không nhạy cảm khác.
- Bệnh nhân không tự ý điều chỉnh tốc độ truyền trong quá trình sử dụng.
- Ngưng sử dụng thuốc khi thuốc đã hết hạn sử dụng, hoặc bột thuốc bị mốc, đen, chuyển màu.
Thuốc Cepemid 1,5g có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Cepemid 1,5g cho phụ nữ đang trong thai kỳ. Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích thuốc đem lại vượt trội hơn so với nguy cơ.
- Hoạt chất Imipenem bài tiết một lượn nhỏ trong sữa mẹ, thận trọng khi dùng Cepemid 1,5g cho người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc Cepemid 1,5g có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc không?
Thuốc Cepemid 1,5g có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Cepemid 1,5g ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Vaslor-10 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, tác dụng gì?
Tác dụng phụ của thuốc Cepemid 1,5g
- Tác dụng không mong muốn thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tĩnh mạch
- Tác dụng không mong muốn ít gặp: hạ huyết áp, đánh trống ngực, ban đỏ, viêm đại tràng màng giả, cơn động kinh, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, đau ở chỗ tiêm, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Ganciclovir | Tăng nguy cơ động kinh |
Acid valproic | Gây tương tác thuốc bất lợi khi sử dụng đồng thời |
Thuốc chống đông máu đường uống | Gây tương tác bất lợi khi dùng với Cepemid |
Wafarin | Tăng tác dụng chống đông máu |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều Cepemid 1,5g gây triệu chứng tăng nhạy cảm thần kinh cơ, cơn co giật. Bệnh nhân cần được ngưng sử dụng và điều trị triệu chứng. Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi hệ thuần hoàn.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Cepemid 1,5g, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Cepemid 1,5g để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Atiganci là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Cepemid 1,5g có tốt không?
Ưu điểm
- Bột pha tiêm Cepemid 1,5g sử dụng truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, cho tác dụng nhanh ngay sau khi sử dụng.
- Thuốc có hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn nặng cho bệnh nhân.
- Cepemid 1,5g có tác dụng tốt trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc tại bệnh viện.
Nhược điểm
- Cepemid 1,5g gây một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
Sản phẩm thay thế thuốc Cepemid 1,5g
- Imipenem Cilastatin Kabi có thành phần chính Imipenem 500mg và Cilastin 500 mg, được sản xuất bởi Facta Farmaceutici S.p.A, có công dụng tương tự Cepemid 1,5g.
- Raxadin có thành phần chính Imipenem 500mg và Cilastin 500 mg, được sản xuất bởi Demo S.A. Pharmaceutical Industry, có công dụng tương tự Cepemid 1,5g.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Cepemid 1,5g chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Các loại thuốc Cepemid trên thị trường hiện nay
Hiện nay trên thị trường có nhiều dòng sản phẩm Cepemid khác nhau bao gồm:
- Cepemid 500 dạng viên nang cứng, có thành phần Cefadroxil 500 mg
- Cepemid 250mg/5mL dạng hỗn dịch uống, có thành phần Cefadroxil 250mg/5mL
- Cepemid 0,25/0,25 dạng bột pha tiêm, có thành phần Imipenem 250mg và Cilastin 250 mg
- Cepemid 1g dạng bột pha tiêm, có thành phần Imipenem + Cilastin 500 mg
- Cepemid 1,5g dạng bột pha tiêm, có thành phần Imipenem 750mg và Cilastin 750 mg
Ưu tiên lựa chọn Cepemid 1,5g là sự kết hợp của Imipenem và Cilastin với hàm lượng cao trong điều trị nhiễm khuẩn nặng khi bệnh nhân không đáp ứng hiệu quả với các thuốc khác.
Thuốc Cepemid 1,5g giá bao nhiêu?
Giá thuốc Cepemid 1,5g tại nhà thuốc Ngọc Anh được cập nhật ở trên. Để nhận được ưu đãi và biết thêm thông tin chi tiết, độc giả có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi.
Thuốc Cepemid 1,5g mua ở đâu?
Thuốc Cepemid 1,5g chính hãng hiện nay được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc. Độc giả có nhu cầu tìm mua Cepemid 1,5g có thể tham khảo tại địa chỉ nhà thuốc Ngọc Anh. Thông tin liên hệ:
- Website: nhathuocngocanh.com
- Số hotline: 0333.405.080
Tài liệu tham khảo
- Các chuyên gia EMC, Primaxin IV 500 mg/500 mg powder for solution for infusion, ngày truy cập 17/12/2023.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Cepemid 1,5g, tải file tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đức Đã mua hàng
Cepemid 1,5g là thuốc kháng sinh có tác dụng hiệu quả cao