Đối với những trường không may bị nhiễm khuẩn nặng thì phải sử dụng đến thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thuộc thế hệ 3. Một trong số những thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân này đó chính là thuốc Celetran. Hôm nay nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ giới thiệu đến quý vị bạn đọc các thông tin cần phải biết của thuốc Celetran qua bài viết dưới đây.
Thuốc Celetran là thuốc gì?
Thuốc Celetran là một sản phẩm của công ty Nectar lifesciences limited, là thuốc dùng trong điều trị cho trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng.
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
- Sản xuất bởi: Nectar Lifescience Limited.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml.
- Số đăng ký: VN-18621-15.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
Thành phần
Một lọ thuốc tiêm có chứa:
- Ceftriaxon (dạng tồn tại ceftriaxon natri): 1g.
- Tá dược không có.
Thuốc Celetran có tác dụng gì?
Hoạt chất ceftriaxone: là một cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn dùng dưới dạng tiêm. Công dụng diệt khuẩn được thể hiện do ngăn chặn sử tổng hợp lên thành tế bào của vi khuẩn.
Thuốc này có sự bền chặt tương đối khi tiếp xúc với beta lactamase có trên những vi khuẩn gram âm và dương. In vitro hay lâm sàng thì thuốc có sự tác động đến những vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn ưa khí gram – : Acinetobacter calcoaceticus, Morganella morganii, Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella oxytoca, Escherichia coli, Proteus vulgaris,…
- Ưa khí gram + : Staphylococcus aureus, nhiều chủng thuộc Streptococcus,…
- Vi khuẩn kỵ khí như: Loài thuộc Peptostreptococcus, Bacteroides Fragilis hay là chủng thuộc Clostridium.
- Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Citrobacter diversus, chủng Shigella, chủng Providencia và chủng Salmonella,…
- Một số vi khuẩn khác như Streptococcus agalactiae hay hai loài thuộc Bacteroides là B.bivius và B.melaninogenicus.
Một số vi khuẩn kháng lại thuốc như: C. difficile, Streptococcus nhóm D và Enterococcus.
Thuốc Celetran dùng để làm gì?
- Điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng gây ra bởi các vi khuẩn có nhạy cảm với ceftriaxon bao gồm cả trường hợp viêm màng não trừ những thể do nguyên nhân là vi khuẩn đường tiết niệu, giang mai, lậu, listeria monocytogenes, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn khớp và xương, nhiễm khuẩn huyết, thương hàn, viêm phổi, bệnh Lyme.
- Điều trị cho phòng chống nhiễm khuẩn khi nội soi can thiệp hay phẫu thuật.
- Cần hết sức hạn chế điều trị bằng cephalosporin thế hệ 3 nên chỉ điều trị bằng ceftriaxon trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ceftriaxon1g MD PHARCO: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Dược động học
- Hoạt chất của thuốc này là một chất không thể hấp thu được nếu dùng theo đường uống. Do vậy thuốc chỉ được dùng với đường tiêm hoặc qua bắp hoặc qua tĩnh mạch. Với đường tiêm bắp thì có được sinh khả dụng là 100%.
- Khi tiêm bắp với lượng 1g thì có Cmax là 81mg mỗi lít khi dùng được 2 đến 3 tiếng. Thuốc có ở tất cả các nơi của cơ thể. Có khoảng 85 đến 90% liều sử dụng gắn với protein, lượng gắn kết tùy theo nồng độ thuốc có được ở huyết tương.
- Vd của thuốc là 3 đến 13 lít, độ thanh thải huyết tương 10 đến 22 ml mỗi phút. Còn thanh thải thận là 5 đến 12 ml mỗi phút.
- Thời gian nửa đời là 8 tiếng, còn trên các bệnh nhân hơn 75 tuổi sẽ là 14 tiếng.
- Thuốc vào được sữa và nhau thai nhưng có lượng nhỏ. Người thẩm phân có được tốc độ thải thuốc chậm hơn. Có 40 đến 50% liều có được thận đào thải khi còn ở dạng gốc, còn lại ở mật và cuối cùng theo phân. Khi đó có thể ở dạng gốc hoặc bị vi sinh ở đường ruột biến đổi.
- Nếu như bị suy gan thì bài tiết thuốc ở thận tăng lên. Còn nếu suy thận thì bài tiết thuốc ở mật tăng.
Cách dùng và liều dùng Celetran
Liều dùng
- Liều dùng thường dùng cho người lớn là tiêm từ 1-2 g mỗi ngày chia làm từ 1-2 lần, có thể lên đến 4g khi bị nhiễm khuẩn nặng.Liều dùng để phòng chống nhiễm khuẩn trong khi phẫu thuật là tiêm 1g theo đường tĩnh mạch trước khi mổ từ nửa giờ đến 2 giờ.
- Liều dùng dành cho trẻ em là tiêm từ 50-75 mg/kg mỗi ngày chia làm từ 1-2 lần và tổng liều lượng phải dưới 2g mỗi ngày.
- Liều dùng ban đầu điều trị tình trạng viêm màng não là dùng 100 mg/kg và tổng liều không vượt quá 4g. điều trị duy trì là 100 mg/kg trong mỗi ngày trong 1 lần tiêm và kéo dài từ 7 đến 14 ngày. Trong trường hợp điều trị khi bị nhiễm streptococcus pyogenes cần trị liệu tối thiểu 10 ngày.
- Liều dùng cho nhũ nhi là mỗi ngày dùng 50 mg/kg.
- Liều dùng điều trị trong trường hợp người bị suy giảm chức năng gan và thận phối hợp: không được dùng nhiều hơn 2g trong vòng 24 giờ khi độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10 ml/phút.
- Liều dùng điều trị trong trường hợp người thẩm phân máu: khi cuối đợt thẩm phân máu dùng 2 g sẽ có hiệu quả đến lần thẩm phân tiếp thường, thường là trong thời gian là 72 giờ.
Cách dùng
- Dạng dung dịch tiêm: có thể tiêm theo đường tĩnh mạch hay tiêm bắp. các dạng dung dịch sử dụng là:
- Dung dịch để tiêm bắp: pha 1g với 3,5 ml dung dịch lidocain 1% và khi tiêm cùng một vị trị không được nhiều hơn 1g.
- Dung dịch để tiêm tĩnh mạch: pha 1g với 10ml nước cất vô khuẩn, có thể tiêm qua dây truyền hoặc tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch với thời gian từ 2 đến 4 phút. Không được dùng dịch pha tiêm bắp hay dịch truyền để pha cho tiêm truyền tĩnh mạch.
- Dung dịch tiêm truyền: pha 2g với 40ml dung dịch tiêm truyền như glucose 5%, natri clorid 0,9%, glucose 10%, 0,45% natri clorid và 2,5% glucose hay dịch truyền không calci khác và truyền trong thời gian tối thiểu là 30 phút.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Celetran cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định với các trường hợp người bệnh đã có sốc phản vệ khi dùng penicillin.
- Không tiêm bắp cho trẻ chưa đủ 30 tháng và người mẫn cảm với lidocain.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Hệ tiêu hóa: đau bụng, đi ngoài, tiêu chảy.
- Trên da: nổi mẩn, ngứa, gây phản ứng trên da.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Trên da: xuất hiện mày đay.
- Trong máu: gây giảm số lượng tiểu cầu và bạch cầu, tăng số lượng bạch cầu ưa eosin.
- Trên toàn thân: gây phù, tĩnh mạch bị viêm, sốt.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Đối với máu: làm mất bạch cầu hạt, gây rối loạn quá trình đông máu, thiếu máu.
- Trên toàn thân: sốc phản vệ, nhức đầu, choáng váng.
- Hệ tiêu hóa: gây viêm đại tràng giả mạc.
- Trên da: hồng ban đa dạng
- Hệ tiết niệu – sinh dục: tăng độ thanh thải creatinin trong máu, trong nước tiểu có máu.
- Gây tăng các enzyme trong gan, làm mất cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột tạo điều kiện cho nấm, men, vi khuẩn cơ hội tiến triển.
- Có thể thấy tủa calci của ceftriaxon được tạo ra khi siêu âm túi mật nhưng sẽ hết khi không sử dụng ceftriaxon.
- Có thể làm tăng lượng bilirubin tự do, gây tổn thương đến hệ thần kinh trung ương do vậy tốt nhất không sử dụng cho nhũ nhi thiếu tháng hay trường hợp bị vàng da.
- Có thể cho kết quả dương tính trong phản ứng Coombs không có tan máu, dương tính giả trong các thử nghiệm galactose trong máu hay glucose trong nước tiểu do ceftriaxone.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Gentamicin, colistin, furosemid | Nguy cơ gây độc cho thận tăng lên |
Probenecid | Tăng lượng thuốc kháng sinh có ở huyết tương |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Sprea Cef 1g: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Chú ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không được tự thực hiện dùng thuốc ở nhà. Phải đến những cơ sở uy tín để người có chuyên môn tiêm cho.
- Cần cân nhắc trước khi dùng cho người bệnh đã từng bị mẫn cảm với penicillin, cephalosporin hay các thuốc khác do có nguy cơ bị dị ứng cheo.
- Cần cân nhắc khi dùng cho người suy giảm chức năng thận, khi trị liệu cần phải điều chỉnh liều dùng.
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có chức năng gan và thận giảm đáng kế, cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu, khi không theo dõi được thì chỉ được dùng nhiều nhất 2 g trong một ngày.
- Chú ý đến tương kỵ của thuốc như tránh pha chung các thuốc kháng khuẩn. Không để chung với canxi hay là các thuốc như fluconazol hay amsacrin.
- Cần phải làm sạch các dụng cụ tiêm hay dây truyền giữa những lần tiêm thuốc để tránh gây ra tủa.
Thuốc Celetran cho bà mẹ có con bú hay có thai
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai do chưa có số liệu nghiên cứu độ an toàn cụ thể, tốt nhất không nên dùng.
- Cần cân nhắc khi dùng cho phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ do thuốc có thể bài tiết một phần nhỏ qua sữa mẹ, tốt nhất không nên dùng.
Ảnh hưởng của thuốc Celetran đến công việc
Cần thận trọng khi dùng cho người thường xuyên lái xe và phải vận hành máy móc do gây các biểu hiện nhức đầu, chóng mặt.
Bảo quản
- Bảo quản ở bao bì kín, tránh ẩm và ánh sáng.
- Để ở nơi có nhiệt độ dưới 30.
- Tránh để gần tầm tay của trẻ.
Xử trí khi quá liều và quên liều thuốc
Quá liều
- Bệnh nhân quá liều thường có các biểu hiện kiểu phản ứng phụ nhưng nặng hơn.
- Chỉ có cách là điều trị triệu chứng chứ không có thuốc giải độc.
Quên liều
Phải hỏi bác sĩ và làm theo hướng dẫn, không được tự bù khi quên liều.
Thuốc Celetran có giá là bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Celetran giá 15.000 đồng 1 hộp. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Thuốc Celetran mua ở đâu chính hãng?
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán hàng chất lượng, có chế độ giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng Celetran chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
Chiến Đã mua hàng
Đợt trước mình bị nhiễm khuẩn nặng quá, bác sĩ phải tiêm thuốc Celetran cho mình, sau đó bệnh cũng đỡ hơn