Celecoxib 200 – US, một loại thuốc được thiết kế để giảm nhẹ triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA), cũng như kiểm soát đau cấp tính và điều trị thống kinh nguyên phát. Để đảm bảo hiệu quả tối đa và giảm thiểu tác dụng phụ, việc sử dụng và liều lượng của Celecoxib 200 – US cần tuân thủ đúng hướng dẫn. Trong bài viết dưới đây, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp tới bạn đọc thông tin chi tiết về thuốc này.
Celecoxib 200 – US là thuốc gì?
Celecoxib 200 – US, sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA, được sản xuất tại Việt Nam. Với thành phần chính là Celecoxib, thuốc giúp giảm triệu chứng viêm cột sống dính khớp, kiểm soát đau cấp tính, và điều trị thống kinh nguyên phát, thoái hóa khớp, và viêm khớp dạng thấp. Có sẵn dưới dạng viên nang cứng, mỗi hộp Celecoxib 200 – US chứa 03 vỉ x 10 viên và đã được phân phối rộng rãi tại thị trường Việt Nam với số đăng ký thuốc là VD-22066-14.
Thành phần
Mỗi một viên nang cứng Celecoxib 200 – US có chứa các thành phần với hàm lượng như sau:
- Hoạt chất Celecoxib với hàm lượng 200mg
- Các loại tá dược được dùng vừa đủ cho 1 viên
Dạng bào chế của thuốc Celecoxib 200 – US: Viên nang cứng.
Cơ chế tác dụng của thuốc Celecoxib 200 – US
Cơ chế hoạt động của Celecoxib 200 – US dựa trên chất hoạt động là Celecoxib, một loại thuốc chống viêm không steroid ức chế cox-2 một cách chọn lọc. Nó ức chế tổng hợp prostaglandin chủ yếu thông qua ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (cox-2), giảm sự hình thành các tiền chất prostaglandin. Khác với nhiều loại thuốc chống viêm không steroid khác, Celecoxib ít gây tác dụng phụ đối với niêm mạc dạ dày (do không có tác dụng lên cox-1), nhưng vẫn có thể gây tác dụng phụ ở thận tương tự như các loại thuốc không chọn lọc.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Celecoxib 200 – US
Celecoxib 200 – US được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.
- Giảm đau cấp trong đau bụng kinh ở phụ nữ.
- Điều trị bổ sung trong polip tuyến trong gia đình “familial adenomatous polyposis” (FAP).
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống 1 liều, nồng độ celecoxib đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị thức ăn làm ảnh hưởng.
Phân bố
Celecoxib gắn kết mạnh với protein (khoảng 97%).
Chuyển hóa
Celecoxib chủ yếu được chuyển hóa trung gian qua cytochrom P450 2C9.
Thải trừ
Celecoxib được thải trừ chủ yếu thông qua chuyển hóa tại gan.
Thử nghiệm dùng thuốc đường uống đơn liều có đánh dấu đồng vị phóng xạ thu được kết quả khoảng 27% thuốc được thải trừ qua nước tiểu và khoảng 57% liều được thải trừ thông qua phân.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng hoạt chất và hàm lượng: Thuốc Espacox 200mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Celecoxib 200 – US
Liều dùng
- Viêm xương khớp: liều duy nhất 200mg/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 200mg/lần x 2 lần/ngày.
- Đau bụng kinh ở phụ nữ: liều duy nhất 400mg/ngày đâu. Những ngày kế tiếp dùng 200mg/lần x 2 lần/ngày, nếu cần thiết.
- Trong bệnh FAP: liều yêu cầu 400mg/lần x 2 lần/ngày.
- Trường hợp suy gan nhẹ – trung bình: Giảm nửa liều.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống.
- Uống trong khi ăn hay sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với celecoxib.
- Tiền sử dị ứng với các sulfonamid.
- Bệnh nhân bị hen, mề đay hoặc dị ứng khi dùng aspirin hoặc các thuốc khác thuộc nhóm NSAID.
- Người loét dạ dày – tá tràng.
- Suy tim, suy gan và suy thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc có cùng hoạt chất và hàm lượng: Thuốc Conoges 200 Capsules: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Các tác dụng không mong muốn hay gặp phải nhất gồm có đau bụng, khó tiêu, đau đầu, mất ngủ, buồn nôn, đầy hơi và ỉa chảy.
- Các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp là suy tim, suy thận, choáng ngất, cao huyết áp tiến triển nặng, ù tai, nhìn lóa, đau ngực, lo âu, xuất huyết, loét dạ dày-ruột, mẫn cảm với ánh sáng, giữ nước.
- Các phản ứng dạng dị ứng cũng có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Thuốc/Thực phẩm/Chất kích thích | Tương tác |
Aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v…) | Tăng nguy cơ loét dạ dày và ruột |
Warfarin | Tăng tác dụng chống đông |
Lithi | Giảm thanh thải thận của Lithi |
Fluconazol | Tăng nồng độ Celecoxib trong huyết tương |
Furosemid và Thiazid | Giảm tác dụng tăng bài tiết Natri niệu của 2 thuốc Furosemid và Thiazid |
Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin | Bị giảm tác dụng chống tăng huyết áp khi dùng đồng thời với Celecoxib |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Celecoxib cần được sử dụng cẩn thận đối với những người có tiền sử về vấn đề dạ dày, tá tràng, hen suyễn, hoặc dị ứng với aspirin hoặc NSAIDs.
- Cần thận trọng đối với người cao tuổi và suy nhược, và có thể gây ảnh hưởng đến chức năng thận.
- Celecoxib cũng có thể gây độc hại cho thận, đặc biệt là ở những người có tình trạng giữ nước.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về sử dụng celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng Celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng Celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Chưa biết Celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không, cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho bú hoặc ngừng dùng Celecoxib.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở những nơi thoáng mát, khô ráo, có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
Để thuốc ở nơi cách xa tầm với tay của trẻ nhỏ.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Các triệu chứng quá liều của Celecoxib bao gồm hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, và trong trường hợp nặng có thể gây tăng huyết áp, suy thận cấp tính, suy hô hấp.
- Cách xử lý cho quá liều bao gồm: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Trường hợp xuất hiện các triệu chứng quá liều trong vòng 4 giờ sau khi uống có thể gây nôn cho bệnh nhân và/hoặc dùng than hoạt (đối với người lớn dùng 60-100g, đối với trẻ em dùng 1-2g/kg) và/hoặc sử dụng thuốc xổ thẩm thấu.
Quên liều
- Nếu lỡ quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt, ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian uống bù cách quá gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên.
- Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc Celecoxib 200 – US giá bao nhiêu?
Celecoxib 200 – US có sẵn tại nhiều cơ sở y tế và nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán thay đổi tùy thuộc vào địa điểm. Trong giới thiệu của bài viết, Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật thông tin giá của thuốc Celecoxib 200 – US để quý độc giả có thêm thông tin tham khảo.
Thuốc Celecoxib 200 – US mua ở đâu uy tín?
Để tránh mua sản phẩm giả mạo hoặc chất lượng kém, người mua cần đến các cơ sở y tế và nhà thuốc uy tín. Độc giả cũng có thể truy cập trực tuyến trang web chính thức của Nhà thuốc Ngọc Anh để đảm bảo mua được thuốc Celecoxib 200 – US chính hãng. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng cũng như nguồn gốc mỗi sản phẩm thuốc được bán ra và đảm bảo giao hàng tới tận tay quý khách.
Sản phẩm thay thế
Khi đang sử dụng Celecoxib 200 – US, nếu gặp tình trạng thuốc không có sẵn tại điểm mua, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Savi Celecoxib là thuốc được chỉ định trong trường hợp thoái hoá xương khớp ở người lớn tuổi, viêm khớp dạng thấp và tình trạng đau sau phẫu thuật. Thuốc sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi. Thành phần hoạt chất chính có trong 1 viên nang cứng là 200mg Celecoxib. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Celecoxib 200 Meyer, có hoạt chất chính là Celecoxib với hàm lượng 200mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh viêm khớp, thoái hóa khớp, giúp giảm đau hiệu quả. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Meyer – BPC, dưới dạng bào chế viên nang cứng. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Celecoxib 200 – US
Ưu điểm
Hiệu quả điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA), giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp, kiểm soát đau cấp tính, điều trị thống kinh nguyên phát của thuốc đã được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu khoa học uy tín.
Việc sử dụng thuốc dễ dàng hơn với dạng bào chế viên nang cứng.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và mức độ an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Dạng bào chế của thuốc không phù hợp với mọi đối tượng bệnh nhân, nhất là với những người bệnh có vấn đề gây khó nuốt và trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng. Tại đây.
Sơn Đã mua hàng
giảm đau khá hiệu quả, tv nhiệt tình