Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Carbimazole tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Carbimazole là thuốc gì? Thuốc Carbimazole có tác dụng gì? Thuốc Carbimazole giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Carbimazole là thuốc gì?
Carbimazole là một sản phẩm của công ty CP Dược TW Medipharco- TENAMYD, là thuốc dùng trong điều trị ức chế chức năng tuyến giáp, với các hoạt chất là Carbimazole. Một viên nén Carbimazole chứa 5 mg Carbimazole.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Thuốc Carbimazole còn có các dạng bào chế 10 mg / 15 mg/ 20 mg
Thuốc Carbimazole giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Carbimazole có 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 98.0000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Carbimazole là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Carbimazole tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Thyrozol 10mg có xuất xứ đức được sản xuất và đăng ký bởi hãng merck K.G.A.A.
Tác dụng
Carbimazole thuộc nhóm Thionamide là một tiền chất khi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa nhanh chóng và gần như hoàn toàn thành chất hoạt động: Thiamazole còn được gọi là Methimazole. Quá trình chuyển hóa này ức chế sự tổng hợp Iod và Iodothyronine từ đó ngăn chặn sự tổng hợp của Hormone tuyến giáp.
Công dụng – Chỉ định
Chỉ định ở người lớn và trẻ em trong mọi điều kiện cần giảm chức năng tuyến giáp
Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh cường giáp, chuẩn bị phẫu thuật cắt tuyến giáp
Điều trị hỗ trợ lúc trước và sau khi điều trị bằng Iod
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Nên uống thuốc sau khi ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nén, nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng:
Liều dùng dành cho trẻ em: sử dụng cho trẻ từ 3 đến 17 tuổi: liều thông thường ban đầu là 15 mg mỗi ngày, tương đương với 3 viên, chia làm 3 lần trong ngày. Liều được bác sĩ điều chỉnh tùy theo đáp ứng. Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi
Liều dùng dành cho người lớn: Liều ban đầu trong khoảng 20 – 40 mg chia làm làm 2 đến 3 lần trong ngày. Thời gian duy trì phụ thuộc vào đáp ứng
Điều trị sau đó được thực hiện theo hai cách:
Phác đồ duy trì: 5mg- 15mg mỗi ngày, có thể dùng dạng 1 liều/ ngày. Điều trị nên được tiếp tục trong ít nhất 6 tháng và tối đa 18 tháng. Theo dõi chức năng tuyến giáp nối được khuyến nghị, cùng với sửa đổi liều lượng thích hợp để duy trì trạng thái Euthyroid.
Phác đồ thay thế chặn: liều duy trì ở mức ban đầu, tức là 20 mg đến 60 mg mỗi ngày và L-thyroxine bổ sung, 50 mcg đến 150 mcg mỗi ngày, được dùng đồng thời, để ngăn ngừa suy giáp. Điều trị nên được tiếp tục trong ít nhất 6 tháng và tối đa 18 tháng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Carbimazole cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp bị các bệnh nghiêm trọng về huyết học
Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng
Không điều trị thuốc cho bệnh nhân có tiền sử viêm tụy cấp sau khi dùng Carbimazole hoặc các chất chuyển hóa có hoạt tính Thiamazole.
Chú ý và thận trọng khi dùng thuốc Carbimazole
Thận trọng với người bị rối loạn máu, tủy xương, suy giảm chức năng gan, có tiền sử dị ứng thuốc .
Việc sử dụng Carbimazole ở phụ nữ không mang thai có khả năng sinh con nên dựa trên đánh giá nguy cơ- lợi ích
Phụ nữ có khả năng sinh con phải sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị.
Việc sử dụng Carbimazole ở phụ nữ mang thai phải dựa trên đánh giá lợi ích / nguy cơ cá nhân. Nếu Carbimazole sử dụng trong thai kỳ, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả mà không cần sử dụng thêm Hormone tuyến giáp. Giám sát chặt chẽ bệnh nhân.
Carbimazole được bài tiết qua sữa. Vì thế nếu tiếp tục điều trị trong giai đoạn cho con bú, bệnh nhân không nên tiếp tục cho con bú.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng phụ của thuốc Carbimazole
Tác dụng phụ trên hệ thống máu và bạch huyết:
- Suy tủy xương bao gồm giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt
- Bệnh nhân phải luôn luôn được cảnh báo về dấu hiệu viêm họng, bầm tím hoặc chảy máu, loét miệng, sốt và khó chịu và nên được hướng dẫn ngừng thuốc và tìm tư vấn y tế ngay lập tức
- Rối loạn mạch máu: chảy máu
Tác dụng phụ trên hệ thống miễn dịch:
- Phù mạch và phản ứng quá mẫn đa hệ thống như viêm mạch máu da, gan, phổi và thận
Tác dụng phụ trên hệ nội tiết:
- Hội chứng tự miễn insulin (với mức giảm đường huyết rõ rệt).
Tác dụng phụ trên hệ thần kinh:
- Nhức đầu, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh.
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa:
- Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa nhẹ. Mất cảm giác vị giác. Viêm tuyến nước bọt cấp tính. Viêm tụy cấp.
Tác dụng phụ thường gặp
- Cảm thấy yếu, đau dạ dày, đau đầu, đau xương khớp, nổi ban đỏ, mẩn ngứa, thay đổi khẩu vị, tóc rụng nhiều
Tác dụng phụ ít gặp
- Loét miệng, sốt cao, bầm tím, chảy máu bất thường
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Vì Carbimazole là một chất đối kháng vitamin K, nên tác dụng của thuốc chống đông máu có thể được tăng lên. Cần theo dõi thêm PT / INR, đặc biệt là trước khi tiến hành phẫu thuật.
Nồng độ Theophylin trong huyết thanh có thể tăng dẫn đến tăng độc tính nếu bệnh nhân cường giáp được điều trị bằng thuốc kháng giáp mà không giảm liều Theophylin.
Carbimazole ức chế chuyển hóa kháng sinh Erythromycin dẫn đến giảm độ thanh thải của Eythromycin làm tăng tác dụng cũng như độc tính của Erythromycin.
Nồng độ Digitalis (thuốc điều trị suy tim) trong huyết thanh có thể tăng lên khi bệnh nhân cường giáp sử dụng Carbimazole
Trong quá trình sử dụng thuốc nên tránh các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, cà phê.
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Carbimazole.
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.