Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Brilinta 90mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Brilinta 90mg là thuốc gì? Thuốc Brilinta 90mg có tác dụng gì? Thuốc Brilinta 90mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Brilinta 90mg là thuốc gì?
Thuốc Brilinta 90mg là một sản phẩm của công ty AstraZeneca, là thuốc dùng trong điều trị ngăn ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch hoặc cơn đau tim cấp, với các hoạt chất là Ticagrelor.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
SĐK: VN-19006-15.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Một viên Brilinta 90mg có các thành phần:
- Ticagrelor với hàm lượng 90 mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác (Manitol (E421), dibasic calci phosphat, magnesium stearat (E470b), natri starch glycolate, hydroxypropyl cellulose (E463). Lớp bao phim: Talc, titan dioxyd (E171), sát oxyd vàng (E172), polyethylene glycol 400, hypromellose (E464)) vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Brilinta 90mg
Hoạt chất Ticagrelor: có tác dụng đối kháng thụ thể P2Y12 chọn lọc, tương tác mang tính thuận nghịch, ức chế sự hoạt hóa và kết tập các tiểu cầu phụ thuộc P2Y12 qua trung gian ADP adenozin diphosphat. Ticagrelor không gây cản trở sự gắn kết với ADP, nhưng khi gắn vào thụ thể P2Y12 sẽ ức chế dẫn truyền tín hiệu cảm ứng ADP. Tiểu cầu liên quan tới quá trình khởi phát và/hoặc phát triển các biến chứng huyết khối nên ức chế tiểu cầu đã được sẽ làm giảm thiểu các tai biến tim mạch như tử vong, nhồi máu cơ, hoặc đột quỵ.
Hoạt chất này cũng kích thích tăng tại chỗ nồng độ adenosin nội sinh bằng ức chế nucleoside-1 (ENT-1). Ticagrelor còn tăng lên các tác động cảm ứng adenosin ở người khỏe mạnh và bệnh nhân ACS bao gồm: giãn mạch máu, ức chế tiểu cầu ư và tình trạng khó thở. Tuy vậy, mối liên hệ này chưa được chứng minh rõ ràng.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Brilinta 90mg
Thuốc Brilinta 90mg Astrazeneca được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Sử dụng kèm với acid acetylsalicylic (ASA), dùng để ngăn ngừa biến chứng huyết khối do xơ vữa động mạch ở người lớn mắc Hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên [non ST elevation Myocardial Infarction – NSTEMI].
- Điều trị nhồi máu cơ tim có ST chênh lên [ST elevation Myocardial Infarction – STEMI]; gồm bệnh nhân được điều trị nội khoa, và bệnh nhân được can thiệp mạch vành qua da (percutaneous coronary intervention – PCI).
- Hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành (coronary artery bypass grafting – CABG).
Dược động học
Hấp thụ: Hấp thu thuốc nhanh chóng khoảng 1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của thuốc được ước tính là 36%, (trong khoảng 25,4% đến 64,0%). Thuốc có thể được dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của thuốc là 87,5 L. Thuốc và chất chuyển hóa có hoạt tính được liên kết rộng rãi với protein huyết tương của người (>99,0%).
Chuyển hoá: Sự trao đổi chất:CYP3A là enzym chính chịu trách nhiệm cho quá trình chuyển hóa thuốc và hình thành chất chuyển hóa có hoạt tính cũng như tương tác của chúng với các chất nền CYP3A khác trải dài từ kích hoạt đến ức chế. Thuốc và chất chuyển hóa có hoạt tính là chất ức chế P-glycoprotein yếu.
Thải trừ: Đào thải chủ yếu của chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu qua bài tiết mật. Thời gian t ½ trung bình là khoảng 6,9 giờ (trong khoảng 4,5-12,8 giờ) đối với ‘BRILINTA’ và 8,6 giờ (trong khoảng 6,5-12,8 giờ) đối với chất chuyển hóa có hoạt tính.
==>> Xem thêm: Thuốc Aspirin pH8 lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Brilinta 90mg
Cách dùng
Thuốc Brilinta 90mg được bào chế dạng viên nên dùng theo đường uống, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Trường hợp người bệnh không nuốt được cả viên thuốc, có thể nghiền thuốc thành bột mịn, hòa tan trong nửa cốc nước và uống ngay. Tiếp tục tráng cốc với lượng nước bằng một nửa cốc và uống hết. Có thể sử dụng ống thông dạ dày để đưa hỗn dịch vào cơ thể. Phải tráng ống thông với nước sau khi dùng hỗn dịch uống.
Liều dùng
Liều khởi đầu: 180mg BRILINTA (hai viên 90mg).
Liều duy trì: 90mg, mỗi ngày dùng 2 lần.
Trong quá trình điều trị bằng BRILINTA cũng nên uống ASA hằng ngày, trừ trường hợp có chống chỉ định cụ thể. Sau liều dùng khởi đầu với ASA, dùng BRILINTA với liều duy trì 75 – 100mg ASA.
Cần sử dụng thuốc trong thời gian 12 tháng trừ khi có chỉ ngừng sử dụng BRILINTA.
Đối với người bệnh bị Hội Chứng Mạch Vành cấp, việc chỉ sử dụng thời gian ngắn bất cứ biện pháp chống kết tập tiểu cầu nào, kể cả BRILINTA, sẽ làm tăng khả năng tử vong tim mạch hoặc nhồi máu cơ tim do bệnh lý tiềm ẩn của bệnh nhân. Vì vậy cần tránh ngưng sớm quá trình điều trị.
Tránh quên dùng thuốc. Nếu người bệnh quên 1,chỉ nên dùng 1 viên 90mg (liều kế tiếp) vào đúng thời gian thông lệ.
Bệnh nhân có tiền sử sử dụng với clopidogrel có thể chuyển thẳng sang dùng BRILINTA trường hợp cần thiết. Việc đổi prasugrel sang điều trị BRILINTA chưa có báo cáo.
Liều dùng dành cho người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Liều dùng cho người suy giảm chức năng thận: Không cần hiệu chỉnh liều. Chưa có báo cáo về điều trị bằng thuốc ở người bệnh chạy thận nhân tạo do đó không khuyến cáo dùng ticagrelor cho những đối tượng này.
Liều dùng cho người suy giảm chức năng gan: chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng. Thông tin về việc sử dụng thuốc trên người bệnh suy gan trung bình còn hạn chế. Việc điều chỉnh liều là chưa cần thiết nhưng phải theo dõi sát sao khi người bệnh suy gan trung bình sử dụng thuốc. Không cần hiệu chỉnh liều trên người suy giảm nhẹ chức năng gan.
Hiện nay chưa có báo cáo về mức độ an toàn và hiệu quả của ticagrelor cho trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi trong chỉ định dành cho người lớn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Brilinta 90mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân đang bị tình trạng xuất huyết bệnh lý.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho người từng bị xuất huyết nội sọ.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Brilinta 90mg
Tác dụng phụ rất thường gặp: rối loạn xuất huyết, tăng acid uric huyết, khó thở.
Tác dụng phụ thường gặp: gút, chóng mặt, đau đầu, ngất xỉu, hạ huyết áp, xuất huyết hô hấp, tiêu hóa, tiêu chảy, nôn, chậm tiêu, táo bón, xuất huyết dưới hoặc trong da, ngứa ngáy, phát ban, xuất huyết tiết niệu, tăng creatinin máu, xuất huyết sau thủ thuật,…
Tác dụng phụ ít gặp: chảy máu tại khối u, phù mạch, lú lẫn, xuất huyết nội sọ, xuất huyết mắt, tai, xuất huyết sau phúc mạc, xuất huyết tại cơ và hệ sinh sản,…
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Brilinta 90mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
===>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Noklot 75mg, công dụng điều trị, liều dùng và thận trọng
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các chất cảm ứng CYP3A | Dùng đồng thời ticagrelor với chất cảm ứng CYP3A mạnh có thể làm giảm hiệu quả của ticagrelor do đó khuyến cáo không dùng đồng thời các thuốc này với ticagrelor. |
Cyclosporin (chất ức chế P-gp và CYP3A) | Dùng cyclosporin (600 mg) cùng với ticagrelor làm tăng nồng độ tối đa của ticagrelor (Cmax) gấp 2,3 lần và diện tích dưới đường cong (AUC) gấp 2,8 lần. Chất chuyển hóa có hoạt tính tăng 32% diện tích dưới đường cong (AUC) và giảm 15% nồng độ tối đa khi có sự hiện diện của cyclosporin. |
Các hoạt chất khác có tác dụng ức chế P-glycoprotein (P-gp) mạnh và ức chế CYP3A4 trung bình (như verapamil, quinidine) | Chưa có thông tin về việc sử dụng đồng thời Ticagrelor với các hoạt chất khác có tác dụng ức chế P-glycoprotein (P-gp) mạnh và ức chế CYP3A4 trung bình (như verapamil, quinidine). Trường hợp buộc phải dùng chung với các thuốc này, cần cẩn trọng khi dùng. |
Heparin, enoxaparin và ASA hoặc desmopressin | Dùng đồng thời ticagrelor với heparin, enoxaparin và ASA hoặc desmopressin không làm thay đổi dược động học của ticagrelor hoặc chất chuyển hóa có hoạt tính. Nếu có chỉ định lâm sàng, cẩn trọng khi phối hợp các thuốc làm biến đổi quá trình đông máu với Ticagrelor. |
Simvastatin | Không nên phối hợp Ticagrelor với simvastatin và lovastatin liều trên 40 mg. |
Atorvastatin | Sự thay đổi về mặt dược động học không có ý nghĩa trên lâm sàng. |
Các cơ chất CYP3A4 có chỉ số trị liệu hẹp | Không nên kết hợp Ticagrelor và các cơ chất CYP3A4 có chỉ số trị liệu hẹp (như là cisaprid và các alkaloid cựa lúa mạch) vì ticagrelor có thể gây tăng tác dụng và độc tính của các thuốc này. |
Các cơ chất của P-glycoprotein (P-gp) (bao gồm digoxin, cyclosporin) | Khuyến cáo theo dõi kỹ càng trên lâm sàng và/hoặc cận lâm sàng khi dùng đồng thời ticagrelor với các thuốc có cửa sổ trị liệu hẹp phụ thuộc P-gp như digoxin. Nồng độ cyclosporin trong máu không bị ticagrelor ảnh hưởng. Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc với các cơ chất của P-gp. |
Các thuốc chuyển hóa qua enzym CYP2C9 | Ticagrelor không phải là ức chế CYP2C9 và khả năng cao không làm thay đổi sự chuyển hóa của các thuốc qua enzym CYP2C9 như warfarin và tolbutamid. |
Thuốc viên uống ngừa thai | Ticagrelor không tác động đến hiệu quả của thuốc viên uống ngừa thai khi dùng đồng thời levonorgestrel và ethinyl estradiol. |
Các thuốc gây nhịp tim chậm | Cần chú ý khi dùng đồng thời ticagrelor với loại thuốc này. Tuy nhiên chưa có báo cáo về các phản ứng ngoại ý đáng kể trên lâm sàng. |
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Brilinta 90mg
Lưu ý và thận trọng
- Nên cân nhắc dùng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao.
- Thông tin về người bệnh dùng ticagrelor để cầm máu khi truyền tiểu cầu còn hạn chế; tuy nhiên sự vận chuyển ticagrelor trong máu có thể làm ức chế tiểu cầu được truyền vào.
- Bệnh nhân cần báo cho bác sĩ biết rằng họ đang sử dụng ticagrelor trước khi quyết định bất kỳ một cuộc phẫu thuật hoặc trước khi dùng bất kỳ thuốc mới nào.
- Trường hợp bệnh nhân chuẩn bị có một ca phẫu thuật không cấp thiết và muốn hạn chế sự ảnh hưởng của việc ức chế tiểu cầu, nên ngưng dùng thuốc trước khi phẫu thuật 7 ngày.
- Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp từng bị đột quỵ do đau thắt ngực có thể được điều trị bằng Brilinta trong 1 năm (trong nghiên cứu PLATO). Nghiên cứu PEGASUS không bao gồm bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim mà trước đây bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ. Chưa có thông tin về sử dụng thuốc cho bệnh nhân từng bị nhồi máu cơ tim do đó không khuyến cáo điều trị kéo dài trên 12 tháng ở những đối tượng này.
- Chống chỉ định dùng đồng thời các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 với ticagrelor.
- Các chất ức chế vừa CYP3A4 có thể được dùng đồng thời với BRILINTA.
- Trong quá trình điều trị bằng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc Brilinta 90mg, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: chưa có thông tin đầy đủ về việc sử dụng thuốc Brilinta 90mg cho phụ nữ có thai tuy nhiên những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc độc với hệ sinh sản do vậy không khuyến cáo dùng thuốc này.
- Phụ nữ thời gian cho con bú: nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc Brilinta 90mg và các chất chuyển hóa còn hoạt tính có thể đi vào sữa do đó cần cân nhắc kỹ càng lợi ích và nguy cơ.
Bảo quản
- Thuốc Brilinta 90mg cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết.
Ưu nhược điểm của thuốc Brilinta 90mg
Ưu điểm
- Thuốc đã được nghiên cứu cho thấy có tác dụng hiệu quả hơn so với Clopidogrel, cho hiệu quả điều trị cao, khả năng hấp thu tốt.
- Là sản phẩm do thương hiệu Astrazeneca nghiên cứu và sản xuất, đã được nghiên cứu lâm sàng kỹ lưỡng.
Nhược điểm
- Giá thuốc Brilinta 90mg đắt.
- Thuốc có nhiều tương tác ảnh hưởng đến các thuốc khác.
- Không sử dụng được cho đối tượng mang thai và cho con bú.
Cách xử trí quá liều thuốc Brilinta 90mg
Quá liều có thể dẫn tới các trình trạng: thời gian chảy máu kéo dài, khó thở và ngưng tâm thất.
Xử lý: báo cáo những tác dụng phụ xảy ra và theo dõi điện tâm đồ (ECG). Hiện tại chưa có thuốc giải độc có tác dụng đảo ngược ảnh hưởng cả ticagrelor, cũng không tác được ticagrelor. Việc xử trí cần tuân theo các thực hành y khoa chuẩn. Nếu xảy ra xuất huyết cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
Thuốc Brilinta 90mg giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Brilinta 90mg có 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nhân, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá thuốc Brilinta 90mg vào khoảng 1.200.000 vnđ / hộp, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Brilinta 90mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc. Viên nén Brilinta 90mg là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Brilinta 90mg tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Brilinta 90mg. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
Vương Nguyên Đã mua hàng
Nhà thuốc sẵn hàng nên đặt cái đã giao được luôn rồi, thanks