Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Bisalaxyl tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Bisalaxyl là thuốc gì? Thuốc Bisalaxyl có tác dụng gì? Thuốc Bisalaxyl giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Bisalaxyl là thuốc gì?
Bisalaxyl là một sản phẩm của công ty CP Dược phẩm Trung ương VIDIPHA, là thuốc dùng để điều trị chứng táo bón, sử dụng trước khi chụp X- quang đại tràng, làm sạch ruột để chuẩn bị cho phẫu thuật và cả sau phẫu thật , với hoạt chất là Bisacodyl . Một viên nén Bisalaxyl có các thành phần:
Bisacodyl: 5mg
Tá dược gồm: tinh bột ngô, lactose, bột talc, P.V.P, magnesi stearat, aerosil, eudragit L 100, titan dioxyd, triethyl citrat, gôm Ả Rập, gelatin, đường trắng, phẩm màu oxid sắt nâu, phẩm màu oxid sắt dỏ, phẩm màu yellow sunset, sáp ong, sáp carnauba vừa đủ 1 viên.
Thuốc Bisalaxyl giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Bisalaxyl có 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên bao đường tan trong ruột, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 20.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Bisalaxyl là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Bisalaxyl tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Bisacodyl được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO,
- Thuốc Bisacodyl được sản xuất bởi TRAPHACO
Tác dụng
Hoạt chất Bisacodyl: tác động lên những đám rối thần kinh ở thành ruột từ đó kích thích nhu động ruột, tăng cường sự tích lũy của ion và dịch thể tại đại tràng.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng táo bón.
Dùng cho người bệnh chuẩn bị chụp X- quang đại tràng.
Sử dụng để làm sạch ruột tiền phẫu và hậu phẫu.
Cách dùng – Liều dùng
Thuốc được bào chế dạng viên bao đường tan trong ruột, có thể được sử dụng bằng đường uống hoặc đường đặt trực tràng. Khi uống không được nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng:
Liều dùng điều trị tình trạng táo bón:
+ Người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên: mỗi ngày dùng 5-10 mg, tương đương với 1-2 viên, uống 1 lần vào buổi tối. Một số trường hợp có thể sẽ cần dùng với liều cao hơn (15-20 mg, tương đương 3-4 viên).
+ Trẻ em nhỏ hơn 10 tuổi: mỗi ngày dùng 5mg, tương đương với 1 viên, uống 1 lần vào buổi tối.
+ Trẻ em nhỏ hơn 6 tuổi: không nên dùng thuốc do cần nuốt cả viên mới đạt hiệu quả.
+ Người cao tuổi: sử dụng liều tương tự người lớn (liều dùng đã qua thử nghiệm trên lâm sàng và không thấy bất thường).
Liều dùng trước khi tiến hành chụp X – quang đại tràng:
+ Người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên: buổi tối mỗi ngày dùng 10mg, tương đương 2 viên thuốc, trong 2 tối liền, trước khi chụp X- quang.
+ Trẻ em nhỏ hơn 10 tuổi: buổi tối mỗi ngày dùng 5mg, tương đương 1 viên trong 2 tối liền, truớc khi chụp X- quang.
Dùng thay cho thụt tháo phân:
+ Người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên: mỗi buổi tối dùng 10mg, tương đương 2 viên, sau đó vào buổi sáng thực hiện đặt 2 viên đặt trực tràng tương đương 10mg.
+ Trẻ em nhỏ hơn 10 tuổi: mỗi tối dùng 5mg, tương đương 1 viên, sau đó buổi sáng dùng 1 viên đặt trực tràng 5mg.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Bisalaxyl cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp phẫu thuật ở ổ bụng, viêm ruột thừa, tắc ruột, xuất huyết tại trực tràng, bệnh nhân bị viêm dạ dày – ruột.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Bisalaxyl
- Thuốc được sản xuất với bao viên chỉ phân rã ở ruột, vì vậy không nhai thuốc trước khi uống; khi người bệnh cần sử dụng thêm các thuốc kháng acid và sữa thì phải cách xa 1 giờ.
- Khi dùng thời gian dài có thể dẫn đến trương lực đại tràng bị yếu đi, tình trạng giảm chỉ số kali huyết, do liệu trình sử dụng không nên vượt quá 1 tuần, trừ khi có sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Chưa có báo cáo về nguy cơ của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên vẫn cần thận trọng và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng phụ của thuốc Bisalaxyl
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa thường xảy ra với tỉ lệ 15-25%:
- Tác dụng phụ thường gặp: buồn nôn, đau bụng.
- Tác dụng phụ ít gặp: trực tràng bị kích ứng.
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Bisacodyl dẫn tới giảm nồng độ digoxin trong máu chút ít, không có ý nghĩa trên lâm sàng, tác động này tránh được bằng cách uống digoxin 2 giờ sau bisacodyl.
Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất làm tăng nồng độ kali trong máu: các thuốc nhuận tràng khi dùng dài ngày hay quá liều có thể dẫn tới giảm nồng độ kali máu do làm thải trừ quá nhiều kali qua đuờng ruột, do vậy có thể đối kháng với tác dụng giữ kali của các thuốc lợi tiểu nói trên.
Thuốc kháng acid, thuốc có tác dụng đối kháng trên thụ thể H2 như cimetidin, famotidin, nizatidin và ranitidin, hoặc sữa khi sử dụng cùng bisacodyl trong vòng 1 glờ sẽ gây kích ứng dạ dày và tá tràng do làm tăng tốc độ tan của thuốc.
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Bisalaxyl
Quá liều: Khi quá liều Bisalaxyl, bệnh nhân có thể bị đau bụng vùng dưới và xuất hiện các biểu hiện của việc cơ thể bị mất nước . Khi đó cần xử trí như sau: nếu người bệnh đang ở hoặc ở gần cơ sở y tế, tối ưu nhất nên rửa dạ dày; chú ý bù nước và theo dõi nồng độ kali trong máu của bệnh nhân; sử dụng thuốc chống co thắt có thể có tác dụng ở một số trường hợp. Ở người cao tuổi và trẻ nhỏ, chú ý đặc biệt đến việc cân bằng thể tích dịch cơ thể.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.