Thuốc Bifolox 200mg/100ml là thuốc kê đường thường dùng để điều trị cho các trường hợp nhiễm trùng cơ quan trên cơ thể người. Để dùng thuốc có hiệu quả, cần phải nắm rõ các thông tin về sử dụng thuốc. Hôm nay Nhà Thuốc Ngọc Anh sẽ cung cấp cho quý bạn đọc các thông tin về hướng dẫn sử dụng của sản phẩm này.
Thuốc Bifolox 200mg/100ml là thuốc gì?
Thuốc Bifolox 200mg/100ml là thuốc kê đơn dạng dung dịch tiêm truyền. Thành phần chính của thuốc là kháng sinh Ofloxacin với tác dụng điều trị bệnh nhiễm khuẩn da mô mềm, nhiễm khuẩn phế quản nặng, viêm đại tràng,… Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược – trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) của Việt Nam và hiện đang lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-35405-21.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Bifolox 200mg/100ml gồm các chất sau:
- Ofloxacin có hàm lượng 200mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 chai 100ml.
Cơ chế tác dụng của thuốc Bifolox 200mg/100ml
- Ofloxacin là một thuốc có tác dụng kháng khuẩn thuộc nhóm fluoroquinolon. Giống với các thuốc cùng nhóm, khả năng diệt khuẩn của thuốc là nhờ vào quá trình ức chế ADN-gyrase, đây lại là enzyme quan trọng của một loạt các quá trình nhân đôi, tu sử ADN và phiên mã của vi khuẩn.
- Thuốc có phổ kháng khuẩn tương đối rộng, có thể kể đến như Enterobacteriaceae, H.influenzae, Neisseria spp., Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa và một số vi khuẩn khác nhóm khuẩn gram dương.
- Thuốc cũng có khả năng tác dụng diệt các chủng như Mycobacterium leprae, Mycobacterium tuberculosis và vài chủng khác thuộc họ Mycobacterium spp.
- G G Grassi đã tiến hành nghiên cứu về hiệu quả của thuốc Ofloxacin với bệnh nhiễm trùng hô hấp và đường tiết niệu. Nghiên cứu được tiến hành trên 1436 bệnh nhân bao gồm cả nam và nữ. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ bệnh nhân được chữa khỏi hoặc cải thiện lần lượt là 86% nhiễm trùng hô hấp trên, 91,8% nhiễm trùng hô hấp dưới và 93,9% nhiễm trùng đường niệu.
Công dụng và chỉ định của thuốc Bifolox 200mg/100ml
Thuốc được dùng cho các trường hợp:
- Viêm phế quản nặng do nhiễm khuẩn, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn Chlamydia ở cổ tử cung hay niệu đạo có kèm hoặc không kèm bệnh lậu. Bệnh lậu không biến chứng, viêm đường niệu và viêm tiền liệt tuyến.
- Viêm đại tràng do vi khuẩn.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Menazin 200mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì
Dược động học
- Sinh khả dụng của thuốc là 100% với nồng độ thuốc đạt đỉnh ở huyết tương là 3-4 mcg/ml.
- Thuốc phân bố rộng rãi khắp các dịch của cơ thể, trong đó thuốc có thể vào được cả dịch não tủy và vào được cả mô. Có khoảng 25% thuốc ở huyết tương tham gia vào gắn kết với protein huyết. Ngoài ra thuốc còn có mặt ở nhau thai và sữa mẹ. Thuốc đạt nồng độ cao ở mật.
- Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương chỉ sau 5 phút kể từ khi truyền. Thời gian bán hủy ở huyết tương là 5 tiếng. Thuốc được đào thải qua đường niệu dưới dạng không đổi. Bài tiết thuốc trong nước tiểu bị giảm ở những bệnh nhân có bị suy chức năng thận.
Cách dùng và liều dùng thuốc Bifolox 200mg/100ml
Cách dùng
- Thuốc dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong khoảng 1 tiếng với liều lượng được khuyến cáo.
- Truyền chậm vào tĩnh mạch lớn hơn sẽ giúp giảm thiểu nguy cơ kích ứng ở tĩnh mạch cũng như cảm giác khó chịu của người dùng.
Liều dùng
- Người lớn dùng với liều như bảng sau:
Nhiễm trùng | Liều (mg/lần) | Tần suất | Thời gian điều trị | Tổng liều mỗi ngày |
Viêm phế quản cấp mức độ nặng bởi vi khuẩn | 400mg | 12 tiếng dùng 1 lần | 10 ngày | 800mg |
Nhiễm khuẩn tiết niệu và cổ tử cung do N.Gonorrhoeae và C.trachomatis | 300mg | 12 tiếng dùng 1 lần | 7 ngày | 600mg |
Viêm xương chậu cấp | 400mg | 12 tiếng dùng 1 lần | 10-14 ngày | 800mg |
Viêm tuyến tiền liệt phức tạp do E.coli | 300mg | 12 tiếng dùng 1 lần | 6 tuần | 600mg |
Viêm phổi thông thường | 400mg | 12 tiếng dùng 1 lần | 10 ngày | 800mg |
Viêm cổ tử cung không do lậu cầu hoặc viêm tiết niệu do C.trachomatis | 300mg | 12 tiếng dùng 1 lần | 7 ngày | 600mg |
Viêm bàng quang thông thường | 200mg | 12 tiếng dùng 1 lần | 7 ngày | 400mg |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da thông thường | 400mg | 12 tiếng dùng 1 lần | 10 ngày | 800mg |
Viêm bàng quang do E.coli hoặc K.Pneumoniae | 200mg | 12 tiếng dùng 1 lần | 3 ngày | 400mg |
Viêm niệu đạo và cổ tử cung cấp do lậu cầu | 400mg | Liều duy nhất | 1 ngày | 400mg |
- Người có chức năng thận suy giảm:
Thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều dùng | Tần suất |
20-50 | Liều bình thường | Mỗi 24 tiếng dùng 1 lần |
<20 | ½ liều bình thường | Mỗi 24 tiếng dùng 1 lần |
Chống chỉ định
- Không dùng cho người bị quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc các quinolon khác.
- Trẻ nhỏ dưới 15 tuổi.
- Người đang có thai hoặc nuôi con bú.
Tác dụng phụ
- Thường gặp biểu hiện buồn nôn, ói mửa, rối loạn tiêu hóa và đau bụng. Ngoài ra còn có tình trạng mệt mỏi, ác mộng, đau nhức đầu, run, rối loạn thị giác. Chóng mặt, mất ngủ, ngứa, nổi ban da và phản ứng kiểu quá mẫn.
- Ít gặp biểu hiện đau và kích ứng ở vị trí tiêm truyền, đôi khi có kèm theo viêm tĩnh mạch và tĩnh mạch huyết khối.
- Hiếm gặp biểu hiện phản ứng loạn thần, ảo giác, viêm mạch, SJS, co giật, trầm cảm, hoại tử nhiễm độc da.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng vitamin K | Có thể làm tăng tác dụng của thuốc kháng vitamin K |
Thử nghiệm phòng thí nghiệm | Gây kết quả dương tính giả của thử nghiệm opiat và porphyrin trong nước tiểu |
Thuốc kéo dài khoảng QT | Tăng kéo dài khoảng QT |
Tavidid và thuốc chống đông | Gây chảy máu kéo dài |
Thuốc làm giảm ngưỡng tai biến | Giảm hơn nữa ngưỡng tai biến |
Glibenclamid | Tăng nhẹ nồng độ huyết thanh của Glibenclamid |
Thuốc ảnh hưởng đến bài tiết ống thận | Ảnh hưởng đến bài tiết và nồng độ huyết thanh thuốc kháng sinh |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Goldoflo là thuốc gì, tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng
- Chỉ được dùng thuốc này dưới sự giám sát và hỗ trợ của các chuyên gia y tế có chuyên môn.
- Vẫn chưa xác định được an toàn và hiệu quả trên trẻ em và thanh thiếu niên. Do đó không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân sử dụng thuốc quinolon có khi gây ra tình trạng tăng áp lực nội sọ, co giật và bệnh tâm thần nhiễm độc.
- Có khi phải giảm liều sử dụng ở những người bị suy giảm chức năng thận. Cấm không được tiếp xúc nhiều ở dưới ánh mặt trời và phải ngừng thuốc ngay nếu như gặp độc tính với ánh sáng.
- Cần dặn dò bệnh nhân 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc Ofloxacin không nên dùng thêm các chất khoáng bổ sung, nhôm, magie, vitamin kèm sắt.
- Cần phải thận trọng khi dùng cho người bị bệnh động kinh hoặc tiền sử bị rối loạn thần kinh trung ương.
- Phải chú ý đến tình trạng viêm gân, đặc biệt là gân Achille ở người lớn tuổi.
- Cũng tương tự như các kháng sinh khác, cần phải xem xét tình trạng viêm đại tràng do Clostridium difficile, ngừng thuốc nếu như có biểu hiện viêm đại tràng.
Lưu ý cho bà bầu và mẹ cho con bú
Do chưa rõ về an toàn và hiệu quả ở những người đang có thai hoặc cho con bú. Do đó không dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc còn có thể gây ra tình trạng choáng váng và quay cuồng đầu óc. Do đó bệnh nhân cần phải biết rõ phản ứng của cơ thể Ofloxacin để cảnh giác nếu dùng trước khi thực hiện các công việc cần tỉnh táo.
Bảo quản
- Để thuốc trong khu vực khô ráo, thoáng mát và tránh nhiệt độ trên 30 độ.
- Không được để gần tầm tay của các bé.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Biểu hiện quá liều cấp chính là hội chứng CNS với các triệu chứng như choáng váng, cơn co giật, hồi hộp, mất tỉnh táo, biểu hiện rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, trầy ở niêm mạc của dạ dày.
- Có thể loại bỏ thuốc bằng cách ép tiểu. Cũng nên có biện pháp kiểm soát ECG vì có thể thuốc kéo dài khoảng QT.
Quên liều
Sử dụng thuốc bù dưới sự hướng dẫn của các bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý dùng ở nhà.
Thuốc Bifolox 200mg/100ml có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất tại nhà máy đạt GMP và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của thuốc tiêm vô trùng.
- Đã được phép lưu hành rộng rãi và dùng trong kê đơn.
- Thành phần chính là Ofloxacin có tác dụng kháng khuẩn với cơ chế rõ ràng. Thuốc điều trị hiệu quả cho các trường hợp nhiễm khuẩn da, mô mềm, viêm phế quản nặng, viêm đại tràng và viêm phổi.
- Thuốc truyền cho hiệu quả nhanh hơn so với dạng uống.
- Phù hợp với bệnh nhân không thể dùng thuốc đường uống hoặc bệnh nhân cấp cứu.
Nhược điểm
- Cần giảm liều thuốc ở người bị suy thận.
- Không dùng được ở các bệnh nhân đang có thai, cho con bú hoặc người dưới 18 tuổi.
- Thuốc dạng truyền tĩnh mạch nên không thể tự sử dụng nếu không có sự giúp đỡ của bác sĩ.
- Có thể ảnh hưởng đến người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sản phẩm thay thế
Bạn có thể sử dụng sản phẩm Zofex để thay thế nếu không tìm mua được Bifolox 200mg/100ml. Thuốc Zofex có chứa thành phần Ofloxacin có hàm lượng 200mg/100ml với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn cơ quan. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền. Mỗi hộp có chứa 1 lọ có dung tích 100ml.
Có mấy loại Bifolox?
Hiện đang lưu hành hai hàm lượng thuốc Bifolox là Bifolox 200mg/100ml và Bifolox 200mg/40ml. Tùy vào tình trạng cơ thể mà bác sĩ sẽ chỉ định cho bạn loại hàm lượng phù hợp.
Thuốc Bifolox 200mg/100ml giá bao nhiêu?
Thuốc được bán ở khắp các hiệu thuốc toàn quốc và có giá cả chênh lệch nhẹ tùy mỗi nơi. Bạn có thể tham khảo giá thuốc Bifolox 200mg/100ml đã được nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi cập nhật ở phía trên.
Mua thuốc Bifolox 200mg/100ml ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Bifolox 200mg/100ml chính hãng với đầy đủ giấy tờ kèm theo chứng minh nguồn gốc. Bạn có thể yêu cầu kiểm tra kỹ để an tâm hơn, ngoài ra chúng tôi còn có giao hàng tận nơi nếu như quý khách hàng không có điều kiện mua trực tiếp.
Nguồn tham khảo
- T Mach, Ofloxacin: its pharmacology, pharmacokinetics, and potential for clinical application, Pubmed. Truy cập ngày 11/04/2024.
- G G Grassi, A multicenter study on clinical efficacy of ofloxacin in respiratory and urinary tract infections, Pubmed. Truy cập ngày 11/04/2024.
Thu Đã mua hàng
Thuốc Bifolox 200mg/100ml điều trị nhiễm khuẩn da nhạy lắm ạ