Thuốc Benivatib 400mg được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu dòng mạn tính và một số chỉ định khác. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh tìm hiểu những thông tin về thuốc Benivatib 400mg trong bài viết sau đây.
Benivatib 400mg là thuốc gì?
Thuốc Benivatib 400mg được dùng trong điều trị bạch cầu mạn tính dòng tủy, tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân với hoạt chất chính là Imatinib. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nang cứng với chai gồm 30 viên. Thuốc đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VN3-257-20.
Thành phần
- Imatinib (dưới dạng imatinib mesylat) 400mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Benivatib 400mg
Imatinib là chất ức chế protein-tyrosinekinase và mang tác dụng chống ung thư. Imatinib thể hiện tác dụng thông qua hoạt động gắn kết với một túi nội bào có bên trong tyrosine kinase (TK). Nhờ đó nó sẽ ức chế được ATP liên kết và ngăn ngừa hoạt động phosphoryl hóa diễn ra. Cùng với đó là kích hoạt những thụ thể này tăng trưởng và cả những đường dẫn truyền tín hiệu xuôi dòng.
Nó tác động chính xác lên phân tử gây bệnh, tỷ lệ đáp ứng về mặt huyết học và di truyền học tế bào rất cao đưa bệnh nhân có khả năng trở lại cuộc sống bình thường.
Trong nghiên cứu Kết quả lâu dài của điều trị bằng Imatinib đối với bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính do Andreas Hochhaus và các cộng sự thực hiện. Gần 11 năm theo dõi cho thấy hiệu quả của imatinib vẫn tồn tại theo thời gian và việc sử dụng imatinib lâu dài không liên quan đến các tác dụng độc hại muộn hoặc tích lũy thuốc không thể chấp nhận được.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Benivatib 400mg
Thuốc Benivatib 400mg được chỉ định dùng để điều trị các bệnh sau:
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính ở người lớn hoặc trẻ em ở giai đoạn mãn tính và nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+).
- Chỉ định cho trẻ em trong trường hợp tái phát sau ghép tế bào gốc, hoặc thất bại khi điều trị bằng interferon-alfa như liệu pháp bậc hai.
- Bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính yếu tố Ph+ tái phát hoặc khó điều trị.
- Khối u ác tính của đường tiêu hóa
Các chỉ định khác:
- Hội chứng loạn sản tủy không có đột biến hoặc không rõ tình trạng đột biến.
- Bệnh tăng sinh tủy liên quan đến đảo ngược gen thụ thể tăng trưởng tiểu cầu.
- Tăng sản tế bào mast xâm lấn toàn thân.
- Hội chứng tăng bạch cầu ái toan.
- Tăng bạch cầu ái toan mãn tính, sarcoma xơ hóa da không thể phẫu thuật, tái phát và/hoặc di căn.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc dùng qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của imatinib là 98%, có thể thay đổi tuỳ theo loại thực phẩm ăn vào.
Phân bố
Khoảng 95% imatinib liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và α 1- acid glycoprotein.
Chuyển hóa
Imatinib được chuyển hóa bởi cytochrom P450, chủ yếu là isoenzym CYP3A4, thuốc cũng chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2D6, CYP2C9 và CYP2C19. Dẫn chất N-demethyl piperazin là chất chuyển hóa chính của imatinib nhờ CYP3A4 và chiếm khoảng 15% tổng lượng thuốc trong huyết tương.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ qua phân 68% và trong nước tiểu 13% trong vòng 7 ngày, riêng lượng imatinib không đổi chiếm 25%, còn lại là các sản phẩm đã chuyển hoá. Thời gian bán huỷ của thuốc xấp xỉ 18 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Glivec Imatinib 100mg là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Benivatib 400mg
Liều dùng
Người lớn:
Liều thường dùng 400 – 600mg/lần/ngày. Hoặc 800mg/ngày chia làm 2 lần sáng và tối.
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính Ph+ giai đoạn mạn tính: 400-600mg/ngày tùy theo tình trạng bệnh. Đánh giá đáp ứng điều trị sau 3 tháng sử dụng thuốc.
- Bệnh bạch cầu tủy mạn Ph+ giai đoạn cấp hoặc có quá nhiều tế bào non trong máu: Liều 600mg/ngày và có thể tăng liều đến 800mg/ngày nếu bệnh nhân đáp ứng điều trị kém.
- Bệnh bạch cầu lympho cấp Ph+ tái phát hoặc thất bại điều trị với các biện pháp điều trị khác: Liều 600mg/ngày.
- U ác tính đường tiêu hóa: Trường hợp điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ khối u: 400mg/ngày; Trường hợp người bệnh không thể phẫu thuật hoặc có di căn ác tính: 400mg/ngày, nhưng có thể tăng liều tới 800mg/ngày.
- Bệnh tế bào mast xâm lấn toàn thân: Liều khởi đầu 100mg/ngày, nếu đáp ứng kém có thể tăng liều lên 400 mg/ngày.
- Sử dụng Bennivatib 400mg như liệu pháp bậc 2 điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính: 400-600mg/ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi:
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính Ph+ (giai đoạn mãn tính, tái phát hoặc dai dẳng): 260mg/m2/ngày.
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính Ph+ (giai đoạn mãn tính, loại mới được chẩn đoán): 340mg/m2/ngày, có thể tăng tối đa 600mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ (Clcr 40 – 59ml/phút): Liều tối đa 600mg/ngày.
- Suy thận vừa (Clcr 20 – 39ml/phút): Liều tối đa 400mg/ngày.
- Người suy thận nặng (Clcr < 20 ml/phút): cần thận trọng, liều dung nạp được là: 100 mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan:
- Suy gan nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
- Suy gan nặng: Giảm 25% liều so với liều thường dùng.
Ở những bệnh nhân bị tổn thương gan nhiễm độc trong khi điều trị bằng Bennivatib 400mg: Ngừng điều trị bằng Bennivatib 400mg nếu chỉ số bilirubin > 3 lần giới hạn trên hoặc transaminase > 5 lần giới hạn trên
Điều chỉnh liều Bennivatib 400mg khi xét nghiệm bilirubin < 1,5 lần giới hạn trên và transaminase < 2,5 lần giới hạn trên như sau:
- Đối với trẻ em trên 2 tuổi: Nếu liều hiện tại là 260mg/m2/ngày, giảm xuống 200mg/m2/ngày. Nếu liều hiện tại là 340mg/m2/ngày, giảm xuống 260mg/m2/ngày.
- Đối với người lớn: Nếu đang dùng liều 400mg/ngày thì giảm xuống 300mg/ngày; Nếu liều hiện tại là 600 mg/ngày, giảm xuống 400 mg/ngày và nếu liều hiện tại là 800 mg/ngày, giảm xuống 600 mg/ngày.
Cách dùng
Sử dụng đường uống
Chống chỉ định
- Người bị dị ứng với imatinib hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Rofiptil Tablet có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Toàn thân: Phù ngoại vi, báng bụng, tràn dịch màng phổi, phù phổi, phù mặt, mệt mỏi, sốt, ớn lạnh, rụng tóc, ra mồ hôi đêm, nhiễm trùng không giảm bạch cầu.
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm, bồn chồn, mất ngủ.
- Ngoài da: Phát ban, mẩn ngứa.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, có cảm giác chán ăn, tăng -cân, khó tiêu, táo bón.
- Máu và hệ bạch huyết: Chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu.
- Các chỉ số xét nghiệm: Hạ kali máu, tăng ALT hoặc AST, tăng creatinin máu.
- Hệ cơ xương: Chuột rút, đau khớp, yếu cơ, đau cơ xương.
- Mắt: Mờ mắt, chảy máu kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, phù mí mắt.
- Hệ hô hấp: Viêm mũi họng, ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau vùng hầu họng, viêm phổi, viêm xoang.
Không phổ biến:
- Toàn thân và Da: Viêm da, sốc phản vệ, phù mạch, cổ trướng, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ cố định nhiễm sắc thể, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, mày đay, hội chứng Raynaud, khối u hoại tử, khối u chảy máu.
- Các chỉ số xét nghiệm: Giảm bạch cầu cấp tính, tăng amylase, tăng canxi, tăng kali, tăng axit uric máu; giảm natri, magie, phosphat máu, thiếu máu tán huyết.
- Hệ tim mạch: cảm thấy đau tức ngưc, nhịp nhanh nhĩ, rối loạn nhịp tim, suy tim nặng, sốc tim.
- Hệ tiết niệu: Suy thận, nhiễm trùng tiết niệu.
- Hệ thần kinh: Phù não, tăng áp lực nội sọ.
- Hệ hô hấp: Suy hô hấp.
Hiếm gặp:
- Hội chứng ly giải khối u.
- Máu: Huyết khối vi mạch, thiếu máu tán huyết.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin… | Có thể làm tăng nồng độ imatinib trong huyết tương |
Dexamethasone, phenytoin, carbamazepicine, rifampicine, phenobarbital. | Có thể làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi vì cho đến nay không có thông tin về tính an toàn và hiệu quả ở nhóm bệnh nhân này. Các tác dụng phụ như nôn mửa, buồn nôn và đau cơ phổ biến nhất khi dùng thuốc cho trẻ em.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan
- Khi điều trị bằng thuốc Benivatib, cần đánh giá, theo dõi cẩn thận và điều trị bất kỳ trường hợp suy tim nào.
- Bệnh nhân nên được theo dõi số lượng tế bào máu hàng tuần trong tháng điều trị đầu tiên. Sau đó kiểm tra định kỳ ở các tháng tiếp theo 2-3 tháng một lần.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về độc tính của thuốc đối với thai nhi. Trên động vật cho thấy thuốc gây độc cho thai nhi, quái thai hoặc thai chết lưu, nên tránh dùng thuốc Benivatib 400mg cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Trong thử nghiệm trên chuột cống, Imatinib và các chất chuyển hóa của nó được phân bố vào sữa mẹ. Do đó, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng Imatinib do nguy cơ gây độc cho trẻ bú mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Có thể gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, mờ mắt hoặc buồn ngủ trong khi điều trị bằng thuốc Benivatib 400mg. Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu sử dụng thuốc.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa có báo cáo cụ thể. Nếu quá liều thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi và hỗ trợ phù hợp.
Quên liều
Nếu quên dùng thuốc, hãy uống bù khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Benivatib 400mg giá bao nhiêu?
Thuốc Benivatib 400mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Benivatib 400mg tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Benivatib 400mg mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Benivatib 400mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Umkanib 400 là thuốc do công ty BV Pharma nghiên cứu sản xuất. Thuốc được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân ung thư với dược chất chính là imatinib.
- Thuốc Glivec 400mg là thuốcđiều trị cho bệnh nhân bị bệnh ung thư bạch cầu, ung da, các loại u đường tiêu hóa. Thuốc có chứa hoạt chất Imatinib, được sản xuất bởi Novartis Pharma Stein AG – Switzerland.
Thuốc Benivatib 400mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thành phần Imatinib có tác dụng điều trị bệnh ung thư với cơ chế được chứng minh rõ ràng qua các nghiên cứu lâm sàng.
- Dạng viên nang dễ dàng sử dụng và mang theo bên người.
- Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng.
Tài liệu tham khảo
Andreas Hochhaus và cộng sự. Long-Term Outcomes of Imatinib Treatment for Chronic Myeloid Leukemia. Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hải Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn nhanh chóng, nhiệt tình