Thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet là thuốc kháng sinh được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, cách dùng, một số lưu ý khi sử dụng thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet.
Axcel Erythromycin ES Tablet là thuốc gì?
Thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid có chứa hoạt chất chính là Erythromycin được sử dụng để điều trị các bệnh các bệnh nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường ruột, tai, mũi, miệng, cổ họng, phổi, bộ phận sinh dục hoặc da. Ngoài ra, thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet cũng có thể được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng nếu bạn bị bỏng hoặc nếu bạn vừa trải qua các thủ thuật nha khoa hoặc phẫu thuật.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Công ty sản xuất: Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.
- Số đăng ký: VN-21304-18
- Xuất xứ: Malaysia
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Axcel Erythromycin ES Tablet chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất chính Erythromycin (dưới dạng Erythromycin ethyl succinat) hàm lượng 400mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet
- Erythromycin ức chế quá trình tổng hợp protein bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosom của các vi khuẩn nhạy cảm, dẫn đến cản trở quá trình transpeptid hóa. Tác dụng chính của erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm, do nâng cao sự thâm nhập tế bào dưới dạng phi ion hoá. Erythromycin có phố tác dụng rộng, các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc như sau:
- Vi khuẩn Gram dương: Các vi khuẩn gây bệnh bao gồm các cầu khuẩn Gram dương, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Các chủng Staphylococcus aureus, một vài chủng Enterococci, Bacilus anthracis, Corynebacterium diphteria, Erysipelothrix rhusioparthiae, Listeria monocytogenes. Thuốc có tác dụng trung bình với các vi khuẩn kị khí như Clostridium spp., độ nhạy cảm thay đổi ở chủng Nocardia nhưng tác dụng với Propionibacterium acnes vẫn còn.
- VI khuẩn Gram âm: Các cầu khuẩn: Neisseria meningitidis, N. gonorrheae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis. Các vi khuẩn: Bordetella spp, vài chủng Brucella, flavobacterium, Legionella spp. và Pasteurella, Haemophilus ducreyi. Các vi khuẩn yếm khí: Helicobacter pylori và nhiều chủng Campylobacter jejuni, Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia spp., Spirochete như Treponema pallidum và Borrelia burgdorferi, một số Mycoplasma (nhất là M. pneumoniae) và một số Mycobacteria cơ hội như Mycobacterium scrofulaceum và M. kansasii, nhưng M. intracellulare lại thường kháng, kể cả M. fortuitum.
- Các nấm, nấm men va virus đều kháng erythromycin.
- Erythromycin có thể ức chế tác dụng của cloramphenicol hoặc các lincosamid như clindamycin hoặc lincomycin do vị trí gắn kết gần kề trên ribosom.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet
- Thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet chỉ định điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới do Strep pyogenes và Strep pneumoniae, ho gà do Bordetella pertussis, nhiễm trùng da & mô mềm do Strep pyogenes và Strep aureus, viêm tai giữa, ban đỏ, listeriosis, bạch hầu, giang mai tiên phát ở bệnh nhân dị ứng với penicillin, dự phòng viêm nội tâm mạc.
Dược động học
Hấp thu
- Phổ kháng khuẩn của erythromycin thuộc nhóm macrolid khá rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương và 1 số vi khuẩn Gram âm.
- Thay đổi và không đáng tin cậy do không ổn định acid dịch vị.
- Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1-4 giờ.
Phân bố
- Erythromycin: Phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể; khuếch tán vào CSF (tối thiểu).
- Đi qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.
- Thể tích phân bố: 0,64 L/kg.
- Liên kết với protein huyết tương: 70-75% (dưới dạng bazơ), 95% (dưới dạng este propionate).
Chuyển hóa
- Erythromycin: Chuyển hóa một phần ở gan thông qua N -demethyl hóa bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt động, không xác định được.
Thải trừ
- Erythromycin bài tiết chủ yếu qua phân; nước tiểu (2-15% dưới dạng thuốc không đổi).
- Thời gian bán thải: 1,5-2,5 giờ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ery Children enfants 250mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Liều dùng – Cách dùng thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet
Liều dùng
- Người lớn: 400 mg 6 giờ hoặc 800 mg 12 giờ. Tối đa: 4 g mỗi ngày. Trẻ em 30-50 mg/kg chia làm nhiều lần. Trẻ em 2-8 tuổi 1 g mỗi ngày chia làm nhiều lần trong trường hợp nặng. Trẻ sơ sinh và trẻ em ≤ 2 tuổi 500 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần.
- Dự phòng nhiễm trùng vết mổ, Nhiễm trùng đường hô hấp, Nhiễm trùng da và mô mềm, Nhiễm trùng Gram âm nhạy cảm, Nhiễm trùng Gram dương nhạy cảm:
- Người lớn: 1-2 g mỗi ngày chia 2-4 lần; có thể tăng lên đến 4 g mỗi ngày đối với nhiễm trùng nặng. Liều > 1 g nên được chia làm nhiều hơn 2 lần.
- Trẻ em: 30-50 mg/kg mỗi ngày chia 2-4 lần; có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
- Bệnh giang mai nguyên phát ở bệnh nhân dị ứng với penicillin:
Người lớn: 48 đến 64 g, chia làm nhiều liều trong một đợt điều trị từ 10 đến 15 ngày.
- Điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận: Liều tối đa là 1,5g/ ngày.
Cách dùng
- Thuốc Erythromycin nên uống khi bụng đói. Uống tốt nhất khi bụng đói ít nhất 30 phút và tốt nhất là 2 giờ trước bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với macrolide.
- Bệnh gan hoặc suy gan nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Binozyt 200mg/5ml: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc, nhiễm độc gan, nhiễm độc tai, phản ứng dị ứng, mất bạch cầu hạt, nhiễm độc thần kinh trung ương, hội chứng giống nhược cơ, hạ huyết áp, viêm tụy, xét nghiệm chức năng gan bất thường (transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng). Hiếm gặp loạn nhịp thất, cơn động kinh.
- Có thể gây ù tai, điếc tai, có hồi phục.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Verapamil, amlodipine, diltiazem | Tăng nguy cơ hạ huyết áp với thuốc chẹn kênh Ca được chuyển hóa bởi CYP3A4 |
Colchicine | Có thể làm tăng đáng kể nồng độ colchicine trong huyết tương |
Rifampicin, phenytoin | Giảm nồng độ trong huyết thanh với chất gây cảm ứng CYP3A4 |
Thuốc tránh thai | Có thể làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai |
Warfarin | Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống |
Midazolam | Có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc benzodiazepin |
Zopiclone | Có thể làm tăng tác dụng dược lực học của zopiclone |
Cimetidin | Tăng nồng độ trong huyết tương với cimetidin |
Simvastatin, lovastatin | Tăng nguy cơ tiêu cơ vân |
Thuốc chống loạn nhịp Loại IA (ví dụ: procainamide, quinidine) hoặc Loại III (ví dụ: amiodarone, sotalol, dofetilide), cisapride | Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng cường kéo dài khoảng QT, nhịp nhanh thất hoặc rung tâm thất và xoắn đỉnh |
Astemizole, terfenadine, pimozide, tolterodine, mizolastine, amisulpride | Tăng nguy cơ biến cố tim mạch nghiêm trọng |
Ergotamine hoặc dihydroergotamine | Tăng nguy cơ ngộ độc nấm cựa gà cấp tính |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhược cơ.
- Tiền sử rối loạn nhịp tim.
- Sử dụng kéo dài hoặc lặp đi lặp lại.
- Suy gan hoặc suy thận.
- Do trong thành phần của thuốc có chứa đường (icing sugar) nên những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase- isomaltase không nên sử dụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Ở trẻ em, chứng hẹp môn vị phì đại có thể có liên quan đến dùng macrolid trong đó có erythromycin trong thời kỳ cho con bú khi mẹ dùng macrolid. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng erythromycin cho phụ nữ có thai và cho con bú. Cần tham khảo ý kiến dược sỹ/ bác sỹ trước khi quyết định sử dụng.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như cơn động kinh, vì vậy, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Khi quá liều, nên ngừng sử dụng erythromycin ngay lập tức. Nhanh chóng loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu bằng cách thụt rửa dạ dày. Không loại bỏ được bằng thẩm phân phúc mạc hay lọc máu.
Quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và trở lại lịch dùng thuốc bình thường. Không tăng gấp đôi liều trong bất kỳ trường hợp nào. Nếu bạn thường xuyên quên uống thuốc, hãy báo cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết.
Thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet giá bao nhiêu ?
Thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet hiện nay đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với giá đã được cập nhật ở trên. Giá bán này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Giá thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet trên thị trường sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.
Thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet mua ở đâu uy tín (chính hãng) ?
Thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet chính hãng, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến Nhà thuốc Ngọc Anh.
Sản phẩm thay thế thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet
Một vài nguyên nhân bất khả kháng mà bạn không thể mua được đúng loại thuốc này. Do đó, Nhà thuốc Ngọc Anh xin đưa ra 1 vài gợi ý thay thế để bạn đọc tham khảo:
- Erythromycin 500mg Mekophar: Là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar – Việt Nam được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dược chất chính là Erythromycin. 1 hộp 10 vỉ x 10 viên có giá 238.000 VNĐ.
- Erythromycin 500mg Vidiphar: Do công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha sản xuất. Thuốc có chứa Erythromycin 500mg, sản phẩm ở dạng viên nén bao phim, mỗi hộp có 10 vỉ x 10 viên với giá bán 250.000 đồng.
Ưu nhược điểm của thuốc Axcel Erythromycin ES Tablet
Ưu điểm
- Dạng bào chế viên nén bao phim giúp bảo vệ dược chất không bị phân hủy khi đi qua acid dạ dày, từ đó mà sinh khả dụng của thuốc được bảo toàn.
- Là kháng sinh thuộc nhóm macrolid điều trị hiệu quả trong trường hợp nhiễm khuẩn các vi khuẩn nhạy cảm.
- Đã được phép lưu hành trên thị trường.
Nhược điểm
- Hiệu quả cải thiện sẽ tùy vào tình trạng bệnh cũng như đáp ứng của cơ thể.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Axcel Erythromycin ES Tablet. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Mai Xuân Mạnh Đã mua hàng
Thuốc uống nhanh đỡ lắm, tư vấn rất nhiệt tình