Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Atisalbu tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Atisalbu là thuốc gì? Thuốc Atisalbu có tác dụng gì? Thuốc Atisalbu giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Atisalbu là thuốc gì?
Atisalbu là một thuốc kích thích chọn lọc thụ thể beta 2 adrenergic, có tác dụng điều trị các loại bệnh lí đường hô hấp như tình trạng co thắt khí phế quản, khó thở.
Atisalbu được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – VIỆT NAM, thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống chứa trong hộp gồm 20 ống, 30 ống, 50 ống, mỗi ống chứa 5 ml dung dịch uống
Atisalbu có thành phần chính là Salbutamol dưới dạng Salbutamol sulfat hàm lượng 2 mg / 5 ml cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Atisalbu giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Atisalbu hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Atisalbu được cung cấp bởi nhà thuốc Ngọc Anh với giá 132.000đ/hộp 30 ống x 5 ml.
Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Salbutamol 2mg do Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) – VIỆT NAM sản xuất.
Thuốc Salbutamol 100 mcg/1 dos do Aeropharm GmbH sản xuất.
Tác dụng của thuốc Atisalbu
Thuốc có chứa hoạt chất chính là Salbutamol, đây là một chất có tác dụng cường giao cảm hoạt động theo cơ chế:
Salbutamol kích thích chọn lọc lên thụ thể beta 2 adrenergic của hệ giao cảm tại đường hô hấp, từ đó dẫn đến tác dụng hoạt hóa protein Gs cặp đôi với thụ thể beta 2 adrenergic, hoạt hóa Adenyl cyclase, tăng AMPv gây tác dụng giãn cơ trơn. Khi hệ thống thụ thể này được kích thích sẽ gây ra đáp ứng trên cơ trơn các tạng, trong đó đặc biệt là đáp ứng giãn cơ trơn khí phế quản, từ đó làm tăng cường khả năng thông khí của phổi. Ngoài ra, sự kích thích lên thụ thể beta 2 adrenergic của hệ giao cảm còn có tác dụng tăng chuyển hóa glucid, kích thích cơ vân, giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu. Tuy nhiên tác dụng nổi bật nhất của Salbutamol là giảm co thắt cơ trơn khí phế quản, đặc biệt trong các trường hợp bệnh lí tăng co thắt phế quản,giảm co bóp cơ trơn tử cung.
Tác dụng chọn lọc của thuốc có thể giảm trong điều kiện sử dụng liều cao, do đó thuốc có khả năng tác động kém chọn lọc lên các thụ thể beta 1 adrenergic gây tác dụng cường tim , tăng hoạt động của ti, tăng sức co bóp cơ tim, tăng nhịp tim, kích thích thụ thể beta 3 adrenergic tăng thoái hóa mỡ làm tăng nồng độ lipid máu.
Như vậy thuốc có tác dụng cường giao cảm chọn lọc thụ thể beta 2 adrenergic đặc hiệu trên cơ trơn khí phế quản.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc có công dụng giảm sự co thắt cơ trơn khí phế quản nên được chỉ định chủ yếu trong điều trị các bệnh lí về đường hô hấp như viêm phế quản cấp, mạn, điều trị và dự phòng hen phế quản, viêm đường hô hấp trên gây khó thở,…
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống nên thuốc được chỉ định dùng bằng đường uống trực tiếp
Liều dùng: thay đổi theo đối tượng dùng thuốc
Người lớn: Liều khởi đầu là uống 3 đến 4 uống mỗi ngày chia 3 đến 4 lần.
Liều thông thường: uống 6 đến 8 ống mỗi ngày chia 3 đến 4 lần
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ
Tác dụng phụ của thuốc Atisalbu
Nhìn chung thuốc có tác dụng chọn lọc nên ít tác dụng phụ, tuy nhiên khi sử dụng kéo dài, tác dụng chọn lọc giảm dần, tác dụng lên thụ thể Beta 1 và beta 3 adrenergic gây ra các tác dụng phụ không mong muốn:
Trên thụ thể beta 2 adrenergic:
Tăng phân hủy glycogen, tăng giải phóng glucose, gây tăng đường huyết
Kích thích gây run cơ vân
Giảm nhu động đường ruột có thể gây ra táo bón
ức chế sự hoạt động của các tuyến ngoại tiết gây giảm tiết nước bọt, nước mắt, nước mũi, dịch tiêu hóa, mồ hôi
Trên thụ thể beta 1 adrenergic:
Kích thích tim gây tăng hoạt động của tim : tăng nhịp tim, tăng sức co bóp của tim, tăng công tim, tăng mức tiêu thụ oxy của tim, đánh trống ngực , lâu ngày có thể gây ra suy tim
Trên thụ thể beta 3 adrenergic
Tăng phân hủy lipid từ mô mỡ gây tăng lipid máu
Ngoài ra còn 1 số tác dụng phụ khác như
Hạ Kali huyết, đau đầu, tăng động, rối loạn thần kinh
Chuột rút, cứng cơ
Phản ứng dị ứng như phù mạch, nổi mẩn, mề đay, co thắt phế quản tuy nhiên hiếm gặp.
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược hoặc những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Salbuamol
Đối với bệnh nhân bệnh tim nặng tiến triển, tăng huyết áp nặng
Đối với phụ nữ đang mang thai có hiện tượng nhiễm khuẩn nước ối, tử cung, sản giật hoặc tiền sản giật, chảy máu nhiều
Đối với những bệnh nhân có ưu năng tuyến giáp
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Atisalbu
Chú ý: đây là thuốc kê đơn,người bệnh chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ liều lượng và chế độ dùng thuốc
Thận trọng:
Đối với những bệnh nhân có bệnh lí về tim mạch
Đối với những bệnh nhân dùng thuốc gây mê Halothan và bị chấn thương não
Đối với bệnh nhân tiểu đường và bệnh nhân cường giáp
Đối với bệnh nhân có tăng lipid máu
Đối với bệnh lí mạch vành, bệnh nhân có viêm phổi tắc nghẽn mạn tính,…
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm
Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với IMAO hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngưng dùng thuốc IMAO.
Không phối hợp với các thuốc có tác dụng cường giao cảm: ephedrine,….
Không phối hợp với các thuốc có tác dụng hủy phó giao cảm như atropine,…
Phối hợp với chế độ ăn hợp lí, tránh dùng cùng với các loại thức ăn có chứa nhiều mono amin như phô mát, trứng, sữa,…
Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Atisalbu
Quá liều: ít xảy ra, thường xẩy ra ở những bệnh nhân dung nạp thuốc kém, khi xảy ra quá liều có thể có những biểu hiện của ngộ độc thuốc như: mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, run đầu chi, tim đập nhanh, đánh trống ngực, hồi hộp, tăng đường huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường, co giật,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và xử trí kịp thời
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .