Thành phần
Atinazol 200 mg có chứa các thành phần:
- Voriconazole 20 mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Voriconazole là thuốc kháng nấm có tác dụng ức chế quá trình khử methyl 14 alpha-lanosterol qua trung gian cytochrome P450, đây là bước quan trọng cho quá trình nấm tổng hợp ergosterol do đó làm nấm bị tiêu diệt. Voriconazole có tính chọn lọc cao hơn với enzyme cytochrome P-450
Dược động học
Khi dùng đường tiêm Voriconazole đạt nồng độ trong huyết tương ở trạng thái gần ổn định trong vòng 24 giờ đầu tiên khi dùng thuốc. Thuốc được thu hồi trong nước tiểu khoảng 80% lượng phóng xạ sau khi dùng liều tiêm tĩnh mạch và >94% được bài tiết trong 98 giờ đầu
Công dụng – Chỉ định
Atinazol 200 mg được chỉ định cho người lớn và trẻ từ 2 tuổi trở lên trong chống nấm triazole phổ rộng:
- Bệnh nhân n không bị giảm bạch cầu trung tính bị nhiễm nấm Candida
- Điều trị bệnh aspergillosis xâm lấn.
- Phòng ngừa nhiễm trùng nấm xâm lấn ở những người nhận ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại (HSCT) có nguy cơ cao.
- Điều trị nhiễm trùng Candida xâm lấn nghiêm trọng kháng fluconazole
- Điều trị các bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng do Fusarium spp. và Scedosporium spp.

Liều dùng – Cách sử dụng Atinazol 200 mg
Liều dùng
| Tiêm tĩnh mạch | |
| Phác đồ liều tải (24 giờ đầu tiên) |
6 mg/kg mỗi 12 giờ |
| Liều duy trì (sau 24 giờ đầu tiên) |
4 mg/kg hai lần mỗi ngày |
Cách dùng
Atinazol 200 mg dùng theo đường tiêm truyền
Chống chỉ định
Chống chỉ định Atinazol 200 mg cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không dùng đồng thời với thuốc phụ thuộc nhiều vào CYP3A4, thuốc gây cảm ứng CYP3A4, efavirenz từ 400 mg một lần mỗi ngày trở lên, ritonavir liều cao (400 mg trở lên, hai lần mỗi ngày)
Tác dụng không mong muốn
| Rất phổ biến | phù nề ngoại biên, tiêu chảy, nôn mửa, xét nghiệm chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, đau đầu, khiếm thị |
| Chung | xuất huyết võng mạc, dị cảm, buồn ngủ, chóng mặt, ảo giác, lo âu, mất ngủ, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, co giật, khó tiêu, rụng tóc, phát ban dạng dát sẩn, táo bón, viêm nướu, ngất xỉu, |
| Không phổ biến | chứng mất điều hòa, giảm cảm giác, viêm đại tràng giả mạc, suy tủy xương, quá mẫn cảm, bệnh hạch bạch huyết, suy thượng thận,phù não, bệnh não, suy giáp, tăng bạch cầu ái toan,.. |
| Hiếm | xoắn đỉnh, block nhĩ thất hoàn toàn, rung giật nhãn cầu, độ mờ giác mạc, đông máu rải rác nội mạch, bệnh não gan, teo thị giác, hội chứng Guillain-Barre, hoại tử biểu bì nhiễm độc , phản ứng phản vệ, cường giáp |
| Tần suất không rõ | lupus ban đỏ da, |
Trong quá trình dùng Atinazol 200 mg nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào thì cần thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
| Thuốc | Tương tác |
| Thuốc ức chế tyrosine kinase | tăng nồng độ chất ức chế tyrosine kinase trong huyết tương |
| Venetoclax | tăng đáng kể nồng độ venetoclax trong huyết tương |
| Vinca Alkaloid | tăng nồng độ ancaloit vinca trong huyết tương |
| Thuốc chống đông máu | Thời gian prothrombin tăng tối đa khoảng 2 lần |
| Quinidine | nồng độ quinidine trong huyết tương tăng |
| Flucloxacillin | Nồng độ voriconazole trong huyết tương giảm đáng kể |
| Glasdegib | làm tăng nồng độ glasdegib trong huyết tương và tăng nguy cơ kéo dài khoảng QTc. |
| Tretinoin | tăng nồng độ tretinoin và tăng nguy cơ xảy ra phản ứng có hại |
| Thuốc chống co giật | Chống chỉ định |
| Sulfonylureas | làm tăng nồng độ sulfonylurea trong huyết tương và gây hạ đường huyết. |
| Lurasidone | làm tăng đáng kể nồng độ lurasidone trong huyết tương |
| Pimozide | tăng có thể dẫn đến kéo dài khoảng QTc và hiếm khi xảy ra xoắn đỉnh. |
| Thuốc tim mạch | tăng có thể dẫn đến kéo dài khoảng QTc và hiếm khi xảy ra xoắn đỉnh. |
| Thuốc kháng histamine, Ritonavir | Chống chỉ định |
| Ivacaftor | tăng nồng độ ivacaftor trong huyết tương với nguy cơ tăng phản ứng có hại. |
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Vfend 200mg được biết đến rộng rãi là một dạng thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng trong nhiễm trùng do nấm men hay một số loại nấm khác.
Lưu ý và thận trọng khi dùng
Lưu ý và thận trọng
- Chỉ dùng Atinazol 200 mg khi có sự hỗ trợ của cán bộ nhân viên y tế
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân quá mẫn với các thuốc nhóm azole khác, bệnh nhân có nguy cơ gây loạn nhịp tim
- Thời gian điều trị không được quá 6 tháng
- Nếu bệnh nhân có phản ứng liên quan đến truyền dịch nên cân nhắc ngừng điều trị
- Các trường hợp phản ứng gan đã được báo cáo ở bệnh nhân có bệnh lý nền nghiêm trọng
- Bệnh nhân dùng Atinazol 200 mg phải được theo dõi chặt chẽ về độc tính trên gan.
- Nếu xét nghiệm chức năng gan tăng cao rõ rệt thì bệnh nhân cần ngừng thuốc
- Cần theo dõi chức năng gan ở cả trẻ em và người lớn.
- Nên ngừng sử dụng Atinazol 200 mg nếu phát hiện các tổn thương da tiền ác tính hoặc ung thư biểu mô tế bào vảy, bệnh nhân bị đau xương và các dấu hiệu X-quang tương thích với viêm màng xương
- Nếu bệnh nhân bị phát ban, cần ngừng sử dụng
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng Atinazol 200 mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Atinazol 200 mg có gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để Atinazol 200 mg tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Atinazol 200 mg ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: sợ ánh sáng
- Xử trí: thẩm phân máu có thể hỗ trợ loại bỏ voriconazole và SBECD ra khỏi cơ thể.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Atinazol 200 mg thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 lọ thuốc tiêm đông khô + 6 ống nước cất pha tiêm 10ml
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
- Xuất xứ: Việt Nam
- Số đăng ký: 893110266824
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh tạm hết hàng:
- Thuốc MyVorcon 200 mg có chứa hoạt chất Voriconazol, có tác dụng điều trị nhiễm nấm nghiêm trọng được sản xuất bởi Mylan Laboratories Limited
- Thuốc Vonizole-200 có chứa hoạt chất Voriconazol, có tác dụng kháng nấm thế hệ mới được sản xuất bởi Prospera Life Sciences Private Limited
Tuy nhiên các thuốc được liệt kê trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các thuốc này để thay thế.
Thuốc Atinazol 200 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Atinazol 200 mg hiện nay đã được cập nhật giá bán trên đầu trang Nhà thuốc Ngọc Anh. Vì vậy các bạn có thể kéo lên đầu trang và tham khảo giá thuốc Atinazol 200 mg này. Chúng tôi chỉ bán Atinazol 200 mg theo hộp không bán lẻ theo viên hay vỉ.
Thuốc Atinazol 200 mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Atinazol 200 mg hiện nay đã được bán nhiều tại các cửa hàng trên toàn quốc và chỉ được bán theo đơn kê của bác sĩ vì vậy bạn cần mang theo đơn thuốc khi mua. Bạn nên đến các nhà thuốc lớn có uy tín để đảm bảo nguồn hàng chính hãng.
Nguồn tham khảo
National Library of Medicine, Voriconazole, pubchem. Truy cập ngày 12/12/2025
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.








Anh Đã mua hàng
Atinazol 200 mg tác dụng tốt