Aspilets EC là thuốc được sử dụng hiệu quả phổ biến cho người bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Bài viết sau đây Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc Aspilets EC có công dụng gì? Lưu ý khi sử dụng? Aspilets EC giá bao nhiêu? Aspilets EC mua ở đâu chính hãng? Hãy cùng tham khảo viết sau đây của nhà thuốc.
Aspilets EC là thuốc gì?
Aspilets 80mg là thuốc gì? Thuốc Aspilets EC là thuốc giúp ngăn chặn tái phát bệnh cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, bệnh nhân bị đột quỵ.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Nhà sản xuất: Chi nhánh sản xuất Công ty TNHH United International Pharma tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Số đăng ký: VD-17816-12
Thành phần
Mỗi viên uống Aspilets EC bao gồm các thành phần như sau:
- Acid acetylsalicylic có hàm lượng 80mg
- Tá dược vừa đủ viên nang cứng.
Cơ chế tác dụng của thuốc Aspilets EC
Thuốc Aspilets EC có tác dụng gì? Acid acetylsalicylic có khả năng giảm đau, giảm thân nhiệt, ngừa viêm và ngăn chặn kết tập tiểu cầu. Acid acetylsalicylic sẽ hấp thu nhanh ở mức độ lớn. Trên người lớn, nồng độ chữa bệnh của acid salicylic 30 đến 60mg/L huyết tương cho hiệu quả giảm đau và giảm sốt, và 40 đến 100mg/L huyết tương cho hiệu quả chống viêm.
Hiệu quả kháng đông của acid acetylsalicylic là vì các tác động ức chế ở tiểu cầu gián tiếp nhờ sự acetyl hóa không thuận nghịch cyclooxygenase trên tiểu cầu dẫn tới phong tỏa quá trình tổng hợp thromboxane trên tiểu cầu. Một số tác động ngăn chặn của acid acetylsalicylic ở sự sản xuất thromboxane tiểu cầu vẫn còn ở suốt thời gian hoạt động của tiểu cầu, khoảng 8 đến 9 ngày trên người bình thường. Điều này dẫn tới việc acetyl hóa cyclooxygenase trên tiểu cầu và nhờ vậy quá trình ức chế tạo nên thromboxane được tích trữ dần ở những liều dùng tiếp theo.
==>> Bạn đọc xem thêm: Aspirin 81 mg Vidipha công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ, giá bán
Dược động học
Hoạt chất được hấp thu ở thành ruột, kể cả khi ở gan hay ở máu, acid acetylsalicylic được thuỷ phân tạo nên acid salicylic. Khi dùng liều 500mg axit acetylsalicylic, thời gian T1/2là 20 đến 30 phút, và 2.5 đếb 3 giờ với acid salicylic. Khi sử dụng liều cao hơn, nửa đời bán thải của acid salicylic sẽ lâu hơn. Acid acetylsalicylic phần lớn được thải trừ bởithận ở dạng salicylate tự do và liên hợp.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Aspilets EC
Phòng tránh tái phát cho các bệnh nhân đã từng tiền sử nhồi máu cơ tim, bị đột qụy, cơn đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định, bệnh thiếu máu thoáng qua, bệnh về mạch máu ngoại vi, một số thủ thuật mạch máu bao gồ phẫu thuật nong mạch vành hay phẫu thuật bắc cầu ở mạch vành.
Điều trị phòng ngừa bệnh huyết khối cho những người bệnh nguy cơ cao xơ vữa động mạch bao gồm cholesterol LDL/máu cao, nam > 40 hoặc phụ nữ hậu mãn kinh, huyết áp cao, hút thuốc, tiểu đường, tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Aspilets EC
Liều dùng
Mỗi lần sử dụng từ 1 – 2 viên, uống 1 lần/ngày, hãy uống sau bữa ăn. Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ..
Cách dùng
Viên thuốc bao tan trong ruột dùng đường uống, cần nuốt nguyên viên để đảm bảo tác dụng của thuốc được phát huy.
Chống chỉ định
Người bệnh bị mẫn cảm với axit acetylsalicylic hoặc 1 kháng viêm NSAIDs khác.
Người bệnh mắc hen suyễn, viêm mũi hoặc polyp mũi do nguyên nhân co thắt phế quản hoặc viêm mũi có thể nặng hơn ở trường hợp không dung nạp acid acetylsalicylic.
Người bệnh có tiền sử bị loét tiêu hóa tiến triển do acid acetylsalicylic có thể khiến kích thích niêm mạc dạ dày sau đó khiến xuất huyết.
Người bệnh bị suy tim vừa hoặc nặng.
Người bệnh bị suy thận và suy gan nặng và xơ gan.
Bệnh nhân ưa chảy máu và hạ tiểu cầu.
Tác dụng không mong muốn
Phản ứng ngoại ý của acid acetylsalicylic thường liên quan tới hệ tiêu hóa bao gồm: buồn nôn, nôn, ăn không tiêu, đau ở thượng vị, ợ nóng, đau viêm dạ dày, loét đường tiêu hóa; nghiêm trọng hơn có xuất hiện xụất huyết tiêu hóa.
Hệ TKTW: mệt mỏi, mất ngủ, lo lắng, cáu gắt.
Da: ban, mề day.
Huyết học: thiếu máu tan máu, thời gian xuất huyết bị tăng lên, giảm bạch cầu và tiểu cầu.
Thần kinh – cơ và xương: cơ bị yếu đi.
Tương tác thuốc
Tương tác | Hậu quả |
Acetazolamide | Sử dụng cùng lúc acid acetylsalicylic có khả năng đưa tới tăng nồng độ của acetazolamide, hạ nồng độ phenytoin toàn phần với tăng nồng độ axit valproic ở huyết thanh. |
Thuốc ngăn chặn beta và thuốc lợi niệu | Acid acetylsalicylic có khả năng làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của thuốc ngăn cản beta và thuốc lợi niệu. |
Thuốc ức chế men chuyển | Giảm hiệu quả hạ huyết áp và hạ natri trong máu khi dùng thuốc ức chế men chuyển |
Methotrexate | Salicylate có khả năng gây ức chế quá trình thanh thải ở thận của methotrexate khiến độc tủy xương, nhất là ở người già hoặc người bị suy thận |
Thuốc làm tăng đào thải acid uric | Salicylate đối kháng hiêu quả với các thuốc làm tăng đào thải acid uric ở nước tiểu |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy tim nhẹ, bệnh thận hay bệnh gan, nhất là khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi niệu, cần quan tâm xem xét kỹ lưỡng nguy cơ giữ nước và khả năng giảm chức năng thận.
Trẻ nhỏ: tránh dùng acid acetylsalicylic cho trẻ sốt nguyên nhân virus (bệnh cúm và bệnh thủy đậu) vì khả năng mắc hội chứng Reye là bệnh lý hiếm gặp tuy nhiên nghiêm trọng ở gan và hệ thần kinh có thể làm hôn mê, gây tử vong.
Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chỉ nên sử dụng thuốc Aspilets 80mg cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết cho phụ nữ có thai do có thể khiến đóng sớm ống động mạch hoặc trì hoãn chuyển dạ. Không sử dụng trong 3 tháng cuối cùng thai kỳ (vì có nguy cơ chảy máu trong lúc sinh).
Không nên sử dụng acid acetylsalicylic cho người đang cho con bú vì salicylate được thải trừ qua sữa mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Aspilets EC cần được sử dụng đến đối tượng phải lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Khi uống 1 lượng lớn acid acetylsalicylic có thể khiến xuất hiện triệu chứng thở sâu, nhạnh, ù tai, điếc tai, giãn mạch, nhiều mồ hôi. Nhanh chóng đưa người bệnh tới cơ sở y tế dể được cấp cứu.
Quên liều
Khi bỏ quên một liều dùng của thuốc Aspilets EC này, bỏ qua liều bị bỏ quên khi thời gian đã gần với liều uống tiếp theo.
==>> Bạn đọc tham khảo: Aspirin pH8 500mg Mekophar giá bao nhiêu, mua ở đâu
Thuốc Aspilets EC có tốt không?
Ưu điểm
- Aspilets EC viên bao tan trong ruột là dạng bào chế được thiết kế đặc biệt thích hợp với tính chất của hoạt chất và cơ quan đích gây tác dụng.
- Toàn bộ quá trình sản xuất thuốc Aspilets EC đều được giam sát rất chặt chẽ và cẩn thận, không có bất kỳ sai sót trong các công đoạn sản xuất thuốc.
- Giá cả của thuốc Aspilets EC tương đối phải chăng, không quá đắt đỏ khiến người bệnh lo lắng về kinh tế khi sử dụng thuốc.
Nhược điểm
- Khi dùng thuốc Aspilets EC người bệnh có thể gặp một số tác ngoại ý không mong muốn.
Thuốc Aspilets EC 80mg giá bao nhiêu?
Thuốc Aspilets EC 80mg (10 vỉ x 10 viên) hiện đang được bán trên thị trường với giá 57.000 VNĐ. Tùy theo các thời điểm, mỗi nhà thuốc có những chính sách khuyến mãi riêng mà sẽ có giá thuốc khác nhau. Nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang bán thuốc, với giá thuốc được cập nhật trong bài viết, bạn đọc hãy tham khảo.
Thuốc Aspilets EC mua ở đâu?
Thuốc Aspilets EC hiện đang được bán tại rất nhiều nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện ở toàn quốc. Để mua được thuốc chính hãng với giá cả phù hợp, bạn có thể tới trực tiếp nhà thuốc Ngọc Anh, cũng có thể mua hàng trực tuyến bằng cách gọi ngay vào số hotline của nhà thuốc để được những nhân viên nhà thuốc hướng dẫn các bước đặt hàng và tư vấn đầy đủ nhất về liều dùng và cách sử dụng.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspilets EC. Xem đầy đủ Tại đây
Lan Đã mua hàng
Thuốc giúp ngừa tái phát đột quỵ hiệu quả