Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Apibrex 100 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Apibrex 100 là thuốc gì? Thuốc Apibrex 100 có tác dụng gì? Thuốc Apibrex 100 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Apibrex 100 là thuốc gì?
Thuốc Apibrex 100 là là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Apimed – Nhà máy sản xuất dược phẩm Apimed- VIỆT NAM, là thuốc dùng trong điều trị bệnh viêm khớp ở người trưởng thành, với hoạt chất là Celecoxib.
-Dạng bào chế: Viên nang cứng
-Quy cách đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Apimed
-Số đăng ký :VD-30910-18
Mô tả : Viên nang cứng sô 2, nắp và thân màu trắng có hai vòng xanh, bên trong chứa bột thuốc màu trắng đến trắng ngà.
Thành phần Apibrex 100
Một viên nang Apibrex 100 có chứa các thành phần:
- Celecoxib hàm lượng 100mg
- Tá dược vừa đủ : natri croscarmellose, natri lauryl sulfat, lactose mônhydrat, ,magnesi stearat, povidon K30.
Cơ chế tác dụng của thuốc Apibrex 100
Celecoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID), nó có tác dụng ức chế không cạnh tranh có chọn lọc của enzym cyclooxygenase-2 (COX-2) mà đây là một chất xuất hiện nhiều trong các mô bị viêm, nơi nó được tạo ra bởi các chất trung gian gây viêm
Sự ức chế COX-2 này làm giảm sự tổng hợp các chất chuyển hóa bao gồm prostaglandin E2 , prostacyclin , thromboxan , prostaglandin D2 và PGF2. Kết quả là ức chế các chất trung gian này dẫn đến giảm đau và giảm viêm hiệu quả và giảm triệu chứng sưng nóng đỏ đau đi kèm.
Dược động học Apibrex 100
- Hấp thu: sau khi uống Celecoxib hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sau 3 giờ nồng độ Celecoxib là cao nhất trong huyết tương, trạng thái ổn định đạt được sau 5 ngày và không gây tích lũy
- Phân bố: Thể tích phân bố của Celecoxib là 400 lít, được phân bố nhiều vào các mô, 97% Celecoxib gắn với protein huyết tương và nó có khả năng bài tiết vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa: gan là nơi Celecoxib bị chuyển hóa, sản phẩm của quá trình chuyển hóa này là các chất không có hoạt tính nhờ isoenzym CYP4502C9.
- Thải trừ: Celecoxib có nửa đời thải trừ lúc đói là 11 giờ với hệ số thanh thải là 500ml/phút. Khoảng 27% Celecoxib được thải trừ qua nước tiểu và 57% qua gan chỉ dưới 3% được thải trừ dưới dạng không đổi.
- Ảnh hướng của thức ăn: nếu dùng Celecoxib với thức ăn nhiều chất béo thì làm kéo dài sự hấp thu của Celecoxib, Tmax là 4 giờ.
Công dụng – Chỉ định Apibrex 100
Apibrex 100 được dùng trong:
- Điều trị bệnh viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng đau cấp tính ở người lớn, bao gồm đau răng.
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng đau bụng kinh tiên phát.
Liều dùng – Cách sử dụng Apibrex 100
Liều dùng Apibrex 100
- Điều trị viêm xương khớp mạn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày hoặc 2 viên/lần/ngày.
- Điều trị viêm khớp dạng thấp: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Điều trị chứng đau cấp và đau bụng kinh tiên phát
- Ngày đầu 4 viên/lần/ngày hay có thể dùng thêm 2 viên tiếp cho ngày đâu.
- Liều duy trì: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Hai liều liên tiếp uống cách nhau tối thiểu 4 giờ.
Cách dùng Apibrex 100
- Apibrex 100 được dùng theo đường uống.
- Thời điểm dùng Apibrex 100: uống thuốc vào trước hoặc sau khi ăn
Chống chỉ định
Không dùng Apibrex 100 cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân có triệu chứng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định với các trường hợp mẫn cảm với sulfonamid.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy hiamr chức năng tim/thận/gan nặng, viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng)
=> Xem thêm: Agilecox 200: Công dụng, liều dùng, giá bán.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ của Apibrex 100 :
- Thường gặp:
- Đau bụng, đi ngoài, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn.
- Viêm họng/mũi/xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Mất ngủ, chóng mặt, đau đầu.
- Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim
- Da gặp tình trạng nổi ban.
- Lưng bị đau , phù ngoại biên.
- Hiếm gặp:
- Suy tim sung huyết, ngất, tai biến mạch máu não, hoại tử ngoại biên, viêm mạch.
- Tắc/thủng ruột,gặp tình trạng huyết xuất đường tiêu hóa , viêm đại tràng chảy máu, thực quản có nguy cơ bị thủng , tắc ruột.
- Mật có sỏi , gan bị viêm dẫn đến tình trạng , vàng da, suy gan.
- Tiểu cầu giảm, bạch cầu hạt bị mất không tái tạo , thiếu máu không tái tạo.
- Giảm đường huyết.
- Mất điều hóa, hoang tưởng muốn có hành vi tự sát.
- Suy thận cấp, viêm thận xen kẽ.
- Ban da đỏ bừng, viêm da bong tróc.
- Nhiễm khuẩn, bệnh nhân có thể bị chết đột ngột, gặp phản ứng kiểu phản vệ, mạch bị phù .
Tương tác thuốc Apibrex 100
Celecoxib, warfarin, các thuốc tương tự | Tăng nguy cơ xuất huyết vì làm kéo dài thời gian chảy máu của cơ thể. |
Lithium | Apibrex 100 làm tăng lượng lithium trong huyết tương |
Aspirin | Tăng nguy cơ huyết khối tim mạch |
Các thuốc chống tăng huyết áp như ức chế men ACEI, chất đối kháng angiotensin II, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta | Giảm tác dụng của thuốc chống đông huyết |
Cyclosporin | Tăng nguy cơ nhiễm độc trên thận |
Fluconazol, ketoconazol | Ức chế chuyển hóa Celecoxib |
Dextromethorphan, metoprolol | Tăng nồng độ Dextromethorphan, metoprolol trong huyết tương |
Thuốc lợi tiểu | Giảm tác dụng tăng thải natri qua nước tiểu |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng khi dùng Apibrex 100
- Không dùng Apibrex 100cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thận trọng khi dùng Apibrex 100 để điều trị cho người bệnh có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng thất trái, huyết áp cao, phù, có biểu hiện của rối loạn chức năng gan, có bất thường trong xét nghiệm chức năng gan.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đốikhông được tự ý tăng hay giảm liều mà chưa có sự cho phép của bác sĩ tư vấn.
- Trước khi ngưng uống Apibrex 100, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Không dùng Apibrex 100 vào 3 tháng cuối thai kì vì có thể gây độc trên thai nhi, dẫn đến tác dụng xấu trên tim trẻ nhỏ. Chỉ dùng Apibrex 100 cho phụ nữ có thai kì lợi ích vượt trội so với rủi ro.
- Apibrex 100 có khả năng bài tiết vào sữa mẹ có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh vì vậy không nên dùng Apibrex 100 cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Apibrex 100 an toàn cho đối tượng có công việc lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản Apibrex 100
- Bảo quản Apibrex 100 ở nơi khô mát.
- Nhiệt độ dưới 30 độ.
- Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc Apibrex 100
Quá liều Apibrex 100
- Biểu hiện quá liều Apibrex 100: ngủ lịm, ngủ lơ mơ, nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị, chảy máu tiêu hóa. Hiếm gặp: tăng huyết áp, suy thận cấp tính, ức chế hô hấp, hôn mê, phản ứng kiểu phản vệ.
- Xử trí:
- Điều trị nâng đỡ, điều trị triệu chứng
- Hiện nay chưa co thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều Apibrex 100.
- Biện pháp bài niệu cưỡng bức, kiềm hóa nước tiểu, thầm tách máu
- Truyền máu.
Quên liều Apibrex 100
Tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần uống ngay nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
== Xem thêm Thuốc Gracox: Công dụng, liều dùng và giá bán
Thuốc Apibrex 100 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Apibrex 100 có 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 38.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Apibrex 100 mua ở đâu uy tín?
Apibrex 100 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Apibrex 100 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.
Yến Đã mua hàng
Dung Apibrex 100 tôi đỡ bị đau khớp rất nhiều