Thuốc Aphacool được sử dụng trong điều trị cảm cúm. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh tìm hiểu những thông tin về thuốc Aphacool trong bài viết sau đây.
Aphacool là thuốc gì?
Aphacool là thuốc điều trị các triệu chứng cảm cúm như: ho, sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi. Thuốc Aphacool có tác dụng điều trị chứng viêm xoang, ngứa mắt, sổ mũi theo mùa. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty TNHH MTV 120 Armephaco, được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-18172-13.
Thành phần
Trong mỗi viên nén có chứa:
- Paracetamol 500mg.
- Loratadin 5mg.
- Dextromethorphan,HBr. 7,5mg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, lactose monohydrate, polyvinyl pyrrolidon K30, Talc, Magnessi stearat, tartrazin, nước tinh khiết.
Cơ chế tác dụng của thuốc Aphacool
Paracetamol:
Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tinh của phenacetin, là thuốc giảm đau, hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Khác với Aspirin, Paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Vai trò của Paracetamol trong điều trị sốt ở trẻ em do Hema Gupta và cộng sự thực hiện: Thử nghiệm được tiến hành trên 210 trẻ sốt (6 tháng – 6 tuổi) bị nhiễm trùng đường hô hấp không biến chứng được dùng paracetamol đường uống (15mg/kg) hoặc giả dược nếu nhiệt độ trên 37,6 độ C. Kết quả cho thấy, Paracetamol có tác dụng hạ sốt hiệu quả và cải thiện triệu chứng sớm ở trẻ bị bệnh sốt mà không kéo dài thời gian sốt hoặc tác dụng phụ quá mức.
Loratadin:
Loratadin là thuốc kháng histamin chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần).
Loraladin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi dị ứng và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng Histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên Loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ.
Dextromethorphan HBr:
Dextromethorphan HEr là thuốc làm giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả trong điều trị ho mãn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phốt hợp với nhiều chất khác trong điều trị chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm
Công dụng – Chỉ định của thuốc Aphacool
- Điều trị cảm cúm.
- Các triệu chứng: ho, sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, ngứa mắt, viêm xoang, sổ mũi theo mùa, mẩn ngứa, viêm mũi dị ứng.
Dược động học
Paracetamol:
- Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài, paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbohydrate làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30-60 phút sau khi uống với liều điều trị.
- Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, thời gian này có thể kéo dài ở liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90% đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu ở dạng liên hợp với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); Paracetamol bị N-acetyl hóa với cytochrom P450 để tạo nên N-acetyl benzoquinonimin, là một chất trung gian có tính hoạt tính cao.
Loratadin:
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh ở đường tiêu hoá.Sau khi uống, tác dụng kháng histamin của thuốc xuất hiện trong vòng 1-4 giờ, đạt tối đa sau 8-12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ.
- Phân bố: Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của Loratadin và chất chuyển hoá có hoạt tính của nó (Descarboethoxyloratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ. Khoảng 97% Loratadin liên kết với Protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc là 80-120 lít/kg. – -Chuyển hoá: Loratadin được chuyển hoá nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom Cyt P450.
- Thải trừ: Khoảng 80% tổng liều Loratadin bài tiết qua nước tiểu và phân. Độ thanh thải của thuốc khoảng từ 57 – 142ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu, nhưng giảm ở bệnh nhân suy gan.
Dextromethorphan HBr:
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl trong đó có dextromethorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ .
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Glotadol Flu Abbott là thuốc gì, bao nhiêu tiền, có phải kháng sinh không?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Aphacool
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6-12: 1/2 viên/ lần x 2 lần/ ngày
- Suy gan hoặc suy thận: 1 viên/ ngày hay uống cách ngày.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Trẻ dưới 6 tuổi.
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Ho ở bệnh nhân: hen, suy hô hấp, glaucoma, phì đại tuyến tiền liệt, bít cổ bàng quang, bệnh tim mạch trầm trọng, suy gan, suy thận.
- Đang dùng IMAO.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Meyerflu là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Da: Dị ứng, ban đỏ hoặc mày đay, đỏ bừng đôi khi nặng hơn có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.
- Toàn thân: Mệt mỏi,chóng mặt
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh
- Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, nôn
Ít gặp:
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính,giảm toàn thể huyết cầu,giảm bạch cầu),thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận,độc thận khi lạm dụng lâu ngày
- Lơ mơ, buồn ngủ
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế IMAO | Tránh dùng đồng thời |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương | Có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc này. |
Coumarin và dẫn chất Indadion | Làm tăng nhẹ tác dụng chống đông |
Rượu | Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan |
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng quá 7 ngày
- Không uống rượu bia trong thời gian dùng thuốc.
- Ngừng sử dụng thuốc nếu có biểu hiện quá mẫn
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Không nên dùng cho đối tượng này vi dextromethorphan gây ra lơ mơ,buồn ngủ.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Quá liều Paracetamol:
Trường hợp sử dụng quá liều xảy ra do dùng một liều độc duy nhất hoặc có thể do uống liều lớn thuốc lặp lại nhiều lần, hoặc do uống thuốc quá dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc. Dấu hiệu đặc trưng của sử dụng quá liều là hiện tượng methemoglobin – máu, gây chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay chân, ở trẻ em có khuynh hướng để mắc hội chứng xanh tím hơn người lớn.
Dấu hiệu lâm sàng tổn thương gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Xét nghiệm sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung lâm tiểu thùy gan trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Những trường hợp không tử vong, thương tổn gan được phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Cách xử trí khi dùng quá liều:
Ngoài các biện pháp giải độc chung thì cần phải cho bệnh nhân uống tiền chất của glutathione là acetylcystein hoặc methionin càng sớm càng tốt. Nếu xử trí chậm (sau khi uống thuốc quá 36 giờ), gan đã bị tổn thương sẽ khó hồi phục.
Quá liều loratadin:
Uống một lần 160mg Loratadin không gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên khi uống liều quá lớn loratadin, có thể gặp các triệu chứng: ngủ gà, tim đập nhanh, đau đầu. Trong trường hợp quá liều lập tức điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Ngừng điều trị, rửa ruột hay gây nôn( trừ trường hợp bệnh nhân bị bất tỉnh) và hỗ trợ chức năng sống.
Quá liều Dextromethorphan:
Triệu chứng: buồn nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, Ảo giác, mất điều hoà suy hô hấp co giật.
Xử trí: Hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên. Không gấp đôi liều để bù.
Thuốc Aphacool giá bao nhiêu?
Thuốc Aphacool được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Aphacool tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Aphacool mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Aphacool chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Rhetanol-Day là thuốc không kê đơn, trong thành phần có sự phối hợp của các hoạt chất nhằm có tác dụng làm giảm các triệu chứng cảm cúm như ho, sốt, đau đầu, nghẹt mũi, nhức mỏi cơ. Sản phẩm do Công ty cổ phần dược Đồng Nai.
- Thuốc Glotadol Cold thuộc nhóm thuốc giảm đau và hạ nhiệt, có tác dụng trong điều trị các triệu chứng do cảm lạnh và cảm cúm thông thường như hắt hơi, xổ mũi, viêm mũi dị ứng, mày đay, ho sốt, nhức đầu, đau nhức mình, đau nhức đầu kết hợp viêm xoang. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
Thuốc Aphacool có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc là sự kết hợp của 3 hoạt chất chính, có tác dụng hiệp đồng trong điều trị các triệu chứng cảm cúm.
- Giảm số lần sử dụng thuốc so với các thuốc dùng đơn lẻ từng hoạt chất.
- Thuốc đã được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành từ năm 2016 cho đến nay.
- Thuốc được sản xuất tại nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tài liệu tham khảo
- Các tác giả: Gupta H, Shah D, Gupta P, Sharma KK. Role of paracetamol in treatment of childhood Fever: a double-blind randomized placebo controlled trial. Pubmed. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nhung Đã mua hàng
Thuốc hiệu quả, uống 1 liều đã thấy đỡ hẳn