Thuốc Ampicillin 1g Mekophar được nhiều người biết đến phổ biến với công dụng điều trị viêm màng não, viêm đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa do một số chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Vậy thuốc Ampicillin 1g Mekophar có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Ampicillin 1g Mekophar là thuốc gì?
Thuốc Ampicillin 1g Mekophar là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Penicillin, nó thường dùng để điều trị viêm màng não, viêm đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm tai giữa do một số chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 50 chai bột pha tiêm
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa Dược phẩm Mekophar
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Hóa Dược phẩm Mekophar
Số đăng ký: VD-17110-12
Thành phần
1 chai Ampicillin 1g Mekophar có chứa các thành phần sau:
Ampicillin sodium tương đương Ampicillin hàm lượng 1 g
Cơ chế tác dụng của thuốc Ampicillin 1g Mekophar
Ampicillin là một loại kháng sinh phổ rộng, nó có tác dụng trên cả các cầu khuẩn Gram dương và Gram âm như chủng Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus không sinh penicillinase.
Cơ chế tác dụng: Ampicillin sẽ tác động vào quá trình nhân đôi của vi khuẩn và ức chế sự tổng hợp mucopeptide của thành tế bào vi khuẩn.
Công dụng – Chỉ định của thuốc tiêm Ampicillin 1g Mekophar
Thuốc Ampicillin 1g Mekophar được dùng trong một số trường hợp sau:
Viêm đường hô hấp trên do chủng Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae.
Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm nắp thanh quản, viêm phế quản mạn tính bộc phát do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Viêm màng não do Meningococcus, Haemophilus influenza và Pneumococcus.
Bệnh nhiễm Listeria do vi khuẩn Listeria monocytogenes chúng rất nhạy cảm với Ampicillin.
==>> Xem thêm Thuốc Unasyn 375mg lưu ý về cách dùng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu: Sau khi tiêm bắp với 1 liều 500mg thì sau 1 giờ thuốc đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 8 – 10mg/lít.
Phân bố: khoảng 20% Ampicillin gắn kết với protein huyết tương. Thuốc có thể tích phân bố lớn, có sự khuếch tán qua nhau thai và vào tuần hoàn thai nhi, vào nước ối.
Chuyển hóa: chưa có báo cáo rõ về sự chuyển hóa của thuốc.
Thải trừ: Ampicillin được thải trừ nhanh, chủ yếu qua ống thận (khoảng 80%) và ống mật. Nửa đời thải trừ là 80 phút.
Liều dùng và cách dùng của Ampicillin 1g Mekophar
Liều dùng
Thuốc được dùng theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều theo khuyến cáo của nhà sản xuất dưới đây:
Người lớn
Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm 3 – 6 phút, khoảng 0,5 – 2g/lần và 4 – 6 giờ/lần hoặc có thể truyền tĩnh mạch.
Điều trị nhiễm khuẩn huyết hay viêm màng não nhiễm khuẩn: khoảng 8 – 14g hay 150 – 200mg/kg, tiêm làm nhiều lần và cách nhau 3 – 4 giờ/lần. Đối với khi điều trị khởi đầu trong nhiễm khuẩn huyết hay viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải tiêm tĩnh mạch ít nhất 3 ngày, sau đó có thể tiêm bắp.
Trẻ em
Điều trị nhiễm khuẩn huyết hay viêm màng não nhiễm khuẩn: 100 – 200mg/kg/ngày và chia thành nhiều liều nhỏ và cách 3 – 4 giờ/lần, bắt đầu tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày, tiếp tục bằng tiêm bắp.
Đối với nhiễm khuẩn ngoài viêm màng não:
Trẻ sơ sinh ≤ 1 tuần tuổi: liều 25mg/kg tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 12 giờ/lần (đối với trẻ có cân nặng ≤ 2kg thể trọng) hay 8 giờ/lần (đối với trẻ có cân nặng trên 2 kg thể trọng)
Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: liều 25mg/kg tiêm bắp hay tĩnh mạch, cách 8 giờ/lần (đối với trẻ có cân nặng ≤ 2kg thể trọng) hay 6 giờ/lần (đối với trẻc có cân nặng trên 2 kg thể trọng)
Đối với viêm màng não ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi dùng liều tĩnh mạch: liều 100– 300 mg/kg/ngày và chia làm nhiều lần kết hợp với Gentamicin tiêm bắp.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: liều thông thường ở người lớn.
Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: liều thông thường cách 8 giờ/lần.
Người bệnh chạy thận nhân tạo dùng thêm 1 liều Ampicillin sau mỗi lần thẩm tách.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại hay mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số trường hợp nhiễm khuẩn thì nên tiếp tục điều trị ít nhất 48 – 72 giờ sau khi hết triệu chứng.
Cách dùng
Tiêm bắp: hòa tan 1 g Ampicillin cùng với 3,5ml nước cất pha tiêm.
Tiêm tĩnh mạch hay tiêm truyền tĩnh mạch: hòa tan 1g Ampicillin cùng với 5 – 10ml nước cất pha tiêm.
Dung dịch đã pha tiêm chậm, trong ít nhất 3 – 5 phút với mỗi 250 – 500mg và trong ít nhất 10 – 15 phút với liều 1g. Ampicillin có thể thêm vào trong dung dịch tiêm và tiêm truyền với độ pha loãng phù hợp.
Độ ổn định và tương hợp:
Ampicillin kém bền trong dung dịch glucose hay các carbonhydrate khác.
Không nên pha chung với các chế phẩm của máu hay dung dịch đạm thủy phân.
Do tương kỵ, không nên pha Ampicillin trong cùng vật chứa với Aminoglycoside.
Dung dịch tiêm Ampicillin sodium cần phải tiêm ngay lập tức sau khi pha, không được để đóng băng.
Thời gian sử dụng các dung dịch đã pha khác nhau để truyền tĩnh mạch như sau:
Dung môi pha loãng |
Nồng độ Ampicillin |
Thời gian dùng |
|
25oC |
4oC |
||
Nước vô khuẩn pha tiêm |
đến 10mg/ml |
4 giờ |
36 giờ |
Sodium chloride |
đến 10mg/ml |
4 giờ |
36 giờ |
Lactat ringer |
đến 10mg/ml |
4 giờ |
12 giờ |
Ampicillin sodium tương kỵ với Aminosid, Tetracycline, các kháng sinh khác gồm Amphotericin, Clindamycin phosphate, Lincomycin hydrochloride, Metronidazole, Erythromycin lactobionate và Polymyxin B sulfate.
Chống chỉ định
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với thuốc kháng histamin.
- Không dùng cho người rối loạn chức năng gan, thận, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, nhược cơ, động kinh, u tế bào ưa crom.
- Không dùng trong trường hợp quá liều do barbituric, opiat, rượu.
- Người có tiền sử bệnh bạch cầu hạt liên quan đến dẫn xuất của phenothiazin.
- Người có nguy cơ bí tiểu liên quan rối loạn niệu đạo, tuyến tiền liệt.
- Người có nguy cơ bị glaucoma góc đóng.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Thường gặp: tiêu chảy, mẫn đỏ.
Ít gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, mất bạch cầu hạt, viêm lưỡi, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc, mày đay, tiêu chảy.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vẩy.
Phản ứng dị ứng da kiểu “ban muộn”.
==>> Xem thêm Thuốc Ampicilin 500mg – Thephaco là gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Allopurinol | có thể gây mẫn đỏ da |
Chloramphenicol, Tetracycline, Erythromycin | giảm khả năng diệt khuẩn của Ampicillin |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Kiểm tra chức năng gan, thận định kỳ khi điều trị lâu dài.
Đề kháng chéo với Cephalosporine.
Bệnh nhân suy thận cần phải giảm liều.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú: có thể dùng thuốc với liều điều trị bình thường.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy sự ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe, người vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Các phản ứng thần kinh, co giật có thể xuất hiện khi mà nồng độ b– lactam cao trong dịch não tủy.
Cách xử trí: Ampicillin có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn chung bằng phương pháp thẩm phân máu.
Quên liều
Tránh trường hợp quên liều thuốc. Nếu quên cần uống ngay sau khi nhớ ra, nếu sắp đến liều tiếp cần bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo.
Thuốc Ampicillin 1g Mekophar có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm giúp tránh sự nhiễm khuẩn tốt hơn thuốc pha tiêm sẵn.
- Thuốc có hiệu quả trong điều trị viêm đường hô hấp trên do chủng Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae. Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm nắp thanh quản, viêm phế quản mạn tính bộc phát do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Viêm màng não do Meningococcus, Haemophilus influenza và Pneumococcus. Bệnh nhiễm Listeria do vi khuẩn Listeria monocytogenes chúng rất nhạy cảm với Ampicillin.
- Thuốc được cho ra đời bởi thương hiệu Mekophar, đây là một trong những công ty hóa dược phẩm hàng đầu Việt Nam.
Nhược điểm
- Tùy theo cơ địa của mỗi người mà thuốc sẽ có hiệu quả khác nhau.
Một số thuốc có thể thay thế Ampicillin 1g Mekophar
Unasyn 1,5g được sản xuất bởi Haupt Pharma Latina S.R.L của nước Ý, được bào chế dạng bột pha tiêm. Là một thuốc thuộc nhóm kháng sinh Penicillin có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do một số chủng nhạy cảm với thuốc.
Thuốc Pentacillin Injection 1.5g được sản xuất tại Penmix Ltd của Hàn Quốc, nó có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da, cơ, xương hay lậu không biến chứng.
Trên đây là một số thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi thăm ý kiến của thầy thuốc.
Thuốc Ampicillin 1g Mekophar giá bao nhiêu?
Thuốc Ampicillin 1g Mekophar có giá bán sẽ dao động khác nhau tùy mỗi khu vực, giá sẽ cập nhật bên trên.
Mua thuốc Ampicillin 1g Mekophar ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Ampicillin 1g Mekophar hiện nay đang bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
Nguồn tham khảo
Thư viện Y Khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Ampicillin truy cập vào ngày 09/10/2023.
Quý Đã mua hàng
giá ổn định, rẻ hơn các nhà thuốc gần đó