Thuốc Amaryl 1mg có hiệu quả tốt trong điều trị đái tháo đường type 2. Để tìm hiểu đầy đủ các thông tin liên quan đến thành phần, công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Amaryl 1mg mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Nhà thuốc Ngọc Anh.
Thuốc Amaryl 1mg là thuốc gì?
Thuốc Amaryl 1mg là thuốc kê đơn, thuộc nhóm thuốc điều trị đái tháo đường với thành phần chính là Glimepiride. Viên nén Amaryl 1mg thường được sử dụng kết hợp với chế độ ăn và luyện tập thể dục để làm giảm lượng đường trong máu. Đây là sản phẩm được sản xuất bởi PT Aventis Pharma và được đăng ký bởi Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam với số đăng ký VN-17391-13.
Thành phần
- Hoạt chất Glimepiride hàm lượng 1mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Amaryl 1mg
Glimepiride là một hoạt chất thuộc nhóm sulphonylurea, có hoạt tính hạ đường huyết. Thuốc này được sử dụng trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc vào insulin. Glimepiride làm giảm đường huyết cả ở bệnh nhân khỏe mạnh và bệnh nhân đái tháo đường.
Cơ chế tác dụng chính của Glimepiride là do kích thích sự giải phóng insulin tại tế bào beta tụy đảo. Tác động này dựa trên sự cải thiện đáp ứng của tế bào beta tuyến tụy cho quá trình kích thích glucose sinh lý. Khi glucose trong máu giảm tới mức tương ứng, khi dùng Glimepiride liều thấp có phóng thích một lượng insulin ít hơn.
Glimepiride điều hóa việc tiết insulin bằng cách đóng kênh kali nhạy cảm với ATP trên màng tế bào beta tuyến tụy. Glimepiride gắn với protein trên màng tế bào beta với tốc độ trao đổi cao, protein này liên kết với kênh kali nhạy cảm ATP.
Ngoài ra, Glimepiride còn có tác dụng cải thiện tính nhảy cảm của mô ngoại biên với insulin và làm giảm hấp thu insulin ở gan.
Nghiên cứu của Massimo Massi-Benedetti về Glimepiride trong bệnh đái tháo đường loại 2 cho thấy: Điều trị bằng Glimepiride thường có nguy cơ hạ đường huyết thấp hơn và tăng cân ít hơn so với các thuốc cùng nhóm khác. Nó có thể được sử dụng ở những bệnh nhân lớn tuổi và những người bị tổn thương thận. Glimepiride có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường đường uống khác hoặc insulin để tối ưu hóa kiểm soát đường huyết.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Euglim 2 có tốt không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Dược động học
- Hấp thu: Glimepiride được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, thuốc đạt nồng độ tối đa sau khi uống khoảng 2,5 giờ. Thức ăn không gây ảnh hưởng ý nghĩa đến quá trình hấp thu thuốc.
- Phân bố: Glimepiride được phân bố với thể tích nhỏ chỉ khoảng 8,8L. Thuốc gắn với protein trên 99%. Ở động vật, Glimepiride được vào tiết vào sữa và có đi qua nhau thai, đi qua hàng rào máu não với tỷ lệ thấp.
- Chuyển hóa: Glimepiride chuyển hóa ở gan tạo ra 2 chất chuyển hóa là dẫn chất hydroxy và dẫn chất carboxy.
- Thải trừ: Thời gian bản thải của Glimepiride và chất chuyển hóa lần lượt là 3 – 6 giờ và 5 – 6 giờ. Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Công dụng – Chỉ định thuốc Amaryl 1mg
- Thuốc Amaryl 1mg được chỉ định để hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục giúp ổn định đường huyết ở người bệnh đái tháo đường type 2, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không kiểm soát được lượng đường huyết.
- Có thể kết hợp cùng metformin hoặc insulin khi dùng các thuốc này đơn trị liệu kết hợp cùng chế độ ăn kiêng và tập thể dục mà vẫn không kiểm soát được đường huyết.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Amaryl 1mg
Liều dùng
Liều dùng thuốc Amaryl 1mg cho người lớn như sau:
- Liều khởi đầu: mỗi ngày uống 1 lần với liều 1 mg.
- Liều thường dùng: 1- 4 mg một ngày.
- Khi cần tăng liều cần tăng liều từ từ và theo từng nấc 1mg, 2mg, 3mg, 4mg sau mỗi 1 đến 2 tuần. Việc tăng liều cần dựa trên việc theo dõi đường huyết thường xuyên.
- Liều tối đa: 8 mg một ngày.
- Bệnh nhân suy thận: bắt đầu với liều 1 mg một ngày, nếu nồng độ glucose huyết vẫn cao có thể tăng liều lên. Người suy thận có hệ số thanh thải creatinin thấp hơn 22 ml/phút chỉ dùng liều 1 mg một ngày.
Cách dùng
- Sử dụng thuốc Amaryl 1mg bằng đường uống
- Nên uống thuốc ngay trước bữa ăn sáng hoặc ngay trước bữa ăn trưa nếu không ăn sáng. Sau khi uống thuốc không được bỏ bữa.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Amaryl 1mg trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường, nhiễm toan- keton do đái tháo đường, bệnh nhân đái tháo đường có tiền sử nhiễm toan-keton.
- Bệnh nhân mẫn cảm với các sulfonylurea, sulfamide khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mặc dù chưa có kinh nghiệm trên bệnh nhân suy gan, suy thận nặng tuy nhiên không nên sử dụng thuốc Amaryl 1mg trên đối tượng này mà nên sử dụng insulin.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Amaryl 1mg, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như:
- Hạ đường huyết với các triệu chứng: tim đập nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp, đau thắt ngực, và loạn nhịp tim, vã mồ hôi, da lạnh và ẩm ướt, lo sợ, co giật, ngủ gà và mất tri giác dẫn đến hôn mê, thở nông, nhịp tim chậm, sảng, dị cảm, rối loạn giác quan, choáng váng, không tự lực được, mất tự chủ, run chân tay, kích động và phản ứng, trầm cảm, lú lẫn, nói khó hoặc không nói được, rối loạn thị giác, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, bồn chồn, ưa gây gổ, kém tập trung, nhức đầu, đói cồn cào, buồn nôn, ói mửa, uể oải.
- Giản thị lực tạm thời, tăng men gan, viêm gan, suy chức năng gan, buồn nôn, ói mửa, cảm giác tức hoặc đầy bụng ở vùng thượng vị, đau bụng, và tiêu chảy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu toàn dòng, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, giảm hồng cầu, thiếu máu tán huyết.
- Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng như phát ban, mề đay, mẩn ngứa, tụt huyết áp, khó thở, sốc, giảm nồng độ natri huyết thanh, viêm mạch máu, tăng mẫn cảm với ánh nắng.
Thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
insulin và các loại thuốc uống chống đái tháo đường khác, thuốc ức chế men chuyển, các quinolone, salicylate, sulfinpyrazone, sulfonamide, tetracycline,
tritoqualine, trofosfamide, thuốc ức chế MAO, miconazole, acid para-aminosalicylic, pentoxifylline (thuốc tiêm liều cao), phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone, probenecid, chloramphenicol, các dẫn chất coumarin, cyclophosphamide, diso-pyramide, fenfluramine, fenyramidol, fibrate, fluoxetine, guanethidine, ifosfamide, allopurinol, các steroid đồng hóa và hormone sinh dục nam. |
Khi dùng chung với các thuốc này có thể xảy ra hạ đường estroge |
estrogen và progestogen, phenothiazine, phenytoin, rifampicin, hormone tuyến giáp, glucagon, thuốc nhuận tràng (sau khi dùng kéo dài), acid nicotinic (liều cao), diazoxide, thuốc lợi tiểu, epinephrine (adrenaline) và các thuốc cường giao cảm khác, acetazolamide, barbiturate, corticosteroid. | Khi dùng chung với các thuốc này có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của thuốc Amaryl 1mg. |
Clonidine và reserpine, thuốc đối kháng thụ thể H2. | Khi dùng chung có thể giảm hoặc tăng tác dụng hạ đường huyết. |
Rượu. | Khi dùng chung có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của thuốc. |
Thuốc gắn axit mật. | Khi dùng chung sẽ làm giảm hấp thu glimepirid. Nên dùng cách xa nhau ít nhất 4 giờ. |
Lưu ý và thận trọng
- Nên uống thuốc đều đặn kết hợp chế độ ăn kiêng hợp lý, tập thể dục thường xuyên, có thể giảm cân nếu cần để kiểm soát đường huyết tối ưu.
- Cần theo dõi bệnh nhân trong thời gian đầu điều trị vì có thể gia tăng nguy cơ hạ đường huyết.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Amaryl 1mg trong các trường hợp như: người cao tuổi, thiếu hợp tác với điều trị, bỏ bữa, giờ ăn thất thường, kém dinh dưỡng, suy gan nặng, suy thận, uống rượu, thay đổi chế độ ăn, mất cân bằng giữa vận động với thu nạp carbohydrate, dùng chung với các thuốc khác, suy vỏ thượng thận, suy tuyến yên, rối loạn chức năng tuyến giáp, dùng quá liều.
- Cần thông báo cho bác sĩ về yếu tố và những cơn hạ đường huyết để được theo dõi.
- Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về tình trạng đái tháo đường của mình và thuốc đang sử dụng khi được điều trị bằng một bác sĩ khác.
- Cần tạm thời chuyển sang insulin trong một số tình huống như nhiễm khuẩn kèm sốt, phẫu thuật, chấn thương vì khi đó sẽ khó kiểm soát đường huyết hơn.
- Cần kiểm tra định kỳ sau mỗi 3- 6 tháng nồng độ glucose trong máu lúc đói, trong nước tiểu, tỉ lệ hemoglobin glycosylat- hóa để đánh giá việc kiểm soát đường huyết lâu dài chính xác hơn.
Lưu ý cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc Amaryl 1mg cho phụ nữ có thai và cho con bú. Trường hợp này nên dùng insulin.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Amiritboston 2 có tác dụng gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu?
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc Amaryl vì thuốc có thể gây nhìn mờ tạm thời, giảm khả năng tập trung và phản ứng do hạ hoặc tăng đường huyết.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trị đái tháo đường Amaryl 1mg ở bao bì kín của sản phẩm, ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
- Triệu chứng: khi dùng thuốc Amaryl quá liều có thể gây hạ đường huyết nặng, có nguy cơ nguy hiểm đến tính mạng.
- Xử trí:
- Điều trị bằng carbohydrate đường uống trong trường hợp hạ đường huyết nhẹ.
- Dùng glucagon tiêm hoặc dung dịch glucose ưu trương tiêm truyền tĩnh mạch trong trường hợp hạ đường huyết nặng gây hôn mê, co giật, tổn thương thần kinh.
- Cần nhanh chóng rửa dạ dày hoặc than hoạt tính nếu bệnh nhân uống liều lớn gây nguy hiểm tính mạng.
- Cần theo dõi và dùng carbohydrate kéo dài vì nguy cơ hạ đường huyết có thể tái diễn khi đã phục hồi.
Quên liều
Nếu quên uống uống thuốc vào buổi sáng thì cần uống ngay trước bữa trưa. Nếu đã sang ngày hôm sau thì bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi để bù liều.
Thuốc Amaryl 1mg trị đái tháo đường có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Amaryl đã được chứng minh giúp kiểm soát đường huyết khi kết hợp cùng chế độ ăn kiêng hợp lý và tập thể dục trên bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin.
- Liều dùng ngày một lần giúp bệnh nhân dễ tuân thủ điều trị, hạ chế việc quên liều.
Nhược điểm
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có thể gây một số tác dụng không mong muốn điển hình như hạ đường huyết.
Thuốc Amaryl 1mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Amaryl 1mg đang được liên tục được cập nhật ở phía đầu bài viết. Để tìm hiểu chi tiết hơn về giá bán, nhận tư vấn miễn phí và nhận các chương trình ưu đãi, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới số hotline 098 572 9595 hoặc nhắn tin vào zalo/messenger ở góc bên trái màn hình.
Thuốc Amaryl 1mg mua ở đâu uy tín?
Hiện nay có nhiều cửa hàng thuốc phân phối thuốc Amaryl 1mg chính hãng. Độc giả có nhu cầu sử dụng nên chọn mua tại những cửa hàng uy tín, đảm bảo chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh là một trong những nhà thuốc uy tín hàng đầu hiện nay. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website nhà thuốc Ngọc Anh hoặc hotline 098.572.9595 để được tư vấn.
Sản phẩm thay thế
Nếu không mua được thuốc Amaryl 1mg, bạn có thể tham khảo thuốc Perglim M-2 đang được bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh. Thuốc này có cùng chứa hoạt chất Glimepiride 2mg, được sử dụng để điều trị đái tháo đường type 2. Sản phẩm được sản xuất bởi Catalent France Beinheim S.A.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amaryl 1mg. Tải file PDF Tại Đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thịnh Đã mua hàng
Thuốc Amaryl 1mg hiệu quả, nhà thuốc tư vấn nhiệt tình