Thuốc Allipem Pemetrexed 500mg thường được các bác sĩ kê trong các đơn thuốc đơn trị hoặc phối hợp điều trị bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ. Để tìm hiểu đầy đủ về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ của thuốc Allipem 500mg mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com)
Allipem Pemetrexed 500mg là thuốc gì?
Thuốc Allipem Pemetrexed 500mg có chứa hoạt chất chính là Pemetrexed, tác động lên sự lây lan và phát triển của tế bào ung thư. Nó được sự dụng như biện pháp thứ 2 trong đơn trị liệu hoặc liệu phất đầu tiên khi phối hợp với Cispatin trong điều trị ung thư phổi có hoặc không di căn.
Dạng bào chế: bột đông khô pha tiêm. Bột đông khô màu trắng đến hơi vàng hoặc vàng xanh.
Quy cách đóng gói: hộp 1 lọ.
Công ty đăng ký: Korea United Pharm. Inc.
Công ty sản xuất: Korea United Pharm. Inc.
Số đăng ký: VN2-306-14.
Xuất xứ: Hàn Quốc.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc Allipem 500mg có chứa:
- Hoạt chất Pemetrexed disodium 2,5 hydrat: 604,1mg (Tương đương Pemetrexed 500 mg).
- Tá dược: D-Mannitol, hydroclorid acid, khí Nitơ, natri hydroxid.
Tác dụng của thuốc Allipem Pemetrexed 500mg
Pemetrexed là một chất đối kháng folate và chất chống ung thư đường tiêm, được sử dụng trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư trung biểu mô ác tính.
Tác dụng chống ung thư của Pemetrexed dựa trên cách phá vỡ các quá trình trao đổi chất phụ thuộc folate cần thiết cho quá trình nhân lên của tế bào. Pemetrexed ức chế sự phát triển trong ống nghiệm của các dòng tế bào ung thư trung biểu mô.
Người ta chỉ ra rằng, pemetrexed ức chế thymidylate synthase, dihydrofolate reductase và glycinamide ribonucleotide formyltransferase, tất cả các enzym phụ thuộc folate liên quan đến sinh tổng hợp de novo của thymidine và nucleotide purin. Khi ở trong tế bào, enzyme folylpolyglutamate synthetase sẽ chuyển đổi pemetrexed thành polyglutamate.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Allipem Pemetrexed 500mg
Thuốc Allipem Pemetrexed 500mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Liệu pháp thứ 2 trong đơn trị liệu hoặc liệu phất đầu tiên khi phối hợp với Cispatin trong điều trị ung thư phổi có hoặc không di căn.
- Liệu pháp đầu tiên trong kết hợp với Cispatin điều trị ung thư biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ.
Dược động học
Khả năng hấp thu của Pemetrexed phụ thuộc vào liều dùng. Thể tích phân bố của nó khoảng 16,1L. Nó gắn với protein huyết tương khoảng 82%. Pemetrexed được chuyển hóa bởi Cytochrome P450 Enzyme. Pemetrexed được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải của nó khoảng 3,5 giờ.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Alecensa 150mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Allipem Pemetrexed 500mg
Liều dùng của thuốc Allipem Pemetrexed 500mg
Liều dùng trong đơn trị liệu
Liều dùng khuyến cáo là 500 mg/m3, truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút trong ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
Liều dùng khi điều trị phối hợp với Cispatin
Liều dùng khuyến cáo của Pemetrexed là 500 mg/m3, truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút trong ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
Liều khuyến cáo của Cisplatin là 75 mg/m” truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, thực hiện sau khi truyền Pemetrexed khoảng 30 phút.
Nên thực hiện các biện pháo bù nước thích hợp trước hay sau khi điều tri bằng Cisplatin.
Cách sử dụng thuốc
Thuốc Allipem 500mg dưới dạng bột đông khô, được dùng để pha dung dịch truyền tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Thuốc Allipem 500mg chống chỉ định cho các đối tượng sau:
- Những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Những người đang sử dụng vaccin sốt vàng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc A.T Oxaliplatin 100: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc Allipem Pemetrexed 500mg
Các tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc Allipem Pemetrexed 500mg:
- Mệt mỏi
- Viêm dạ dày, viêm họng.
- Khó thở, đau ngực và đau thần kinh.
- Viêm gan, viêm đại tràng, và viêm phổi do đường ruột (hiếm gặp).
- Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.
- Tăng huyết áp, mất nước hoặc bệnh tiểu đường.
- Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Nếu bạn gặp các tác dụng phụ kể trên hay các tác dụng phụ khác nên báo cáo với bác sĩ.
Tương tác thuốc
Một số thuốc đã được ghi nhận gây tương tác khi sử dụng cùng với Allipem Pemetrexed 500mg:
- Các thuốc gây độc thận (như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chất platin, Cyclosporin): kéo dài độ thanh thải của Pemetrexed.
- Các thuốc được bài tiết qua ống thận (như Probenecid, Penicillin): kéo đài độ thanh thải của Pemetrexed.
- Các thuốc kháng viêm không steroid và Aspirin liéu cao: giảm độ thanh thải của Pemetrexed.
- Các thuốc gây độc tế bào.
- Vaccin sốt vàng.
- Vaccin sống giảm độc lực.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Cần theo dõi chặt chẽ về chức năng tủy xương trong suốt quá trình điều trị bằng Pemetrexed.
Khi điều trị bằng Pemetrexed nên hướng dẫn bệnh nhân dùng Acid folic và Vitamin B1 để giảm các độc tính khi điều trị bằng thuốc này.
Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45 ml/phút.
Cần điều trị thuốc chống nôn đầy đủ và các biện pháp hydrat hóa thích hợp trước và sau khi điều trị kết hợp Pemetrexed với Cisplatin.
Điều trị bằng Pemetrexed có thể gây vô sinh vì vậy nam giới khi điều trị bằng thuốc này nên được tư vấn về việc lưu trữ tinh trùng.
Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn chưa được chứng minh.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Theo cơ chế tác động của Pemetrexed thì nó có thể gây độc cho thai nhi vì vậy phụ nữ đang mang thai không sử dụng thuốc này. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi sử dụng thuốc này cần có biện pháp tránh thai phù hợp.
Khả năng bài tiết vào sữa mẹ của Pemetrexed chưa được nghiên cứu đầy đủ. Bạn nên cân nhắc ngừng cho con bú khi dùng thuốc này.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc Pemetrexed đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm, ánh sáng. Nhiệt độ bảo quản nên dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng quá liều thường gặp: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu
cầu, viêm niêm mạc, viêm đa thần kinh cảm giác, phát ban, tiêu chảy và/hoặc viêm niêm mạc.
Xử trí: Điều trị triệu chứng, theo dõi số lượng tế bào máu. Sử dụng Calci folinat hoặc Acid folinic có thể được xem xét.
Quên liều
Việc truyền tĩnh mạch được thực hiện bởi nhân viên y tế, nếu quên liều hãy nhắc họ để được giúp đỡ.
Thuốc Allipem 500mg giá bao nhiêu?
Giá Allipem Pemetrexed 500mg dao động khác nhau giữa các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện và tùy từng thời điểm. Bạn có thể tham khảo mức giá mà nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật ở trên.
Thuốc Allipem Pemetrexed 500mg mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Allipem 500mg được bán tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Để mua được thuốc Allipem Pemetrexed 500mg chính hãng, bạn nên mua trực tiếp tại Nhà thuốc Ngọc Anh, hoặc để lại thông tin để được hướng dẫn đặt hàng, giao hàng tận nơi.
Tài liệu tham khảo
- Tác giả: Cerner Multum (2021), Pemetrexed, drugs.com. Truy cập ngày 09/04/2022.
- Hướng dẫn sử dụng, tải về tại đây.
Hoàng Đã mua hàng
hiệu quả