Thuốc Viritin Plus 2/0,625 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tăng huyết áp. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Viritin Plus 2/0,625 hiệu quả.
Viritin Plus 2/0,625 là thuốc gì?
Viritin plus 2/0,625 là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với sự kết hợp 2 hoạt chất Perindopril và Indapamid. Thuốc nhanh chóng tác động vào giúp cho việc hạ ngay tức thì tình trạng tăng huyết áp. Thuốc được nghiên cứu bởi Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-25977-16.
Thành phần
- Perindopril tert-butylamin hàm lượng 2mg,
- Indapamid hàm lượng 0,625mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stearat.
Cơ chế tác dụng của thuốc Viritin Plus 2/0,625
Perindopril tert-butylamin:
Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II, là một chất co mạch mạnh và thúc đẩy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc cũng làm giảm aldosteron huyết thanh nên làm giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy bradykinin.
Ở người tăng huyết áp, perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân, kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim đập, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc thường gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.
Ở người suy tim sung huyết, perindopril làm giảm phì đại thất trái và tình trạng thừa collagen dưới nội tâm mạc, phục hồi đặc tính isoenzym của myosin và giảm sự xuất hiện loạn nhịp tái tưới máu. Perindopril làm giảm tải cho tim (cả tiền và hậu tải). Perindopril làm giảm áp lực đổ đầy thất phải và trái, giảm sức kháng ngoại biên toàn thân, giảm nhẹ tần số tim, tăng cung lượng tim. Với liều được khuyến cáo, huyết áp không thay đổi rõ khi dùng liều đầu tiên cũng như lâu dài. Điều trị thuốc dài hạn không làm thay đổi chức năng thận hoặc kali huyết. Thuốc không làm thay đổi dung nạp glucose, nồng độ acid uric hoặc cholesterol trong máu.
Hurst M và Jarvis B tiến hành nghiên cứu Perindopril: đánh giá cập nhật về sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp. Kết quả nghiên cứu cho thấy Perindopril là thuốc ức chế ACE dung nạp tốt, tốt hơn đáng kể so với captopril trong điều trị tăng huyết áp và có hiệu quả tương đương với các thuốc ức chế ACE khác.
Indapamid:
Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.
- Tác dụng lợi tiểu: Indapamid tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở đoạn làm loãng của ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng bài tiết natri và clorid, ở mức độ ít hơn kali và magnesi, do đó tăng bài niệu.
- Tác dụng chống tăng huyết áp: Cơ chế chủ yếu ngoài thận, thuốc vẫn duy trì được hiệu lực chống tăng huyết áp ở những bệnh nhân tăng huyết áp không còn chức năng thận. Cơ chế này làm tình trạng tăng phản ứng của mạch máu đối với các amin co mạch trở lại bình thường và giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Cơ chế tác dụng trên mạch máu được giải thích bằng giảm tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi trao đổi các ion qua màng, đặc biệt là ion calci, bằng giãn mạch do kích thích tổng hợp các prostaglandin giãn mạch, hạ huyết áp như PGE2, PGI2, cuối cùng bằng tăng cường tác dụng giãn mạch của bradykinin.
- Tác dụng chuyển hoá: Indapamid tỏ ra ít tác động đến nồng độ triglycerid, cholesterol toàn phần, lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) trong huyết thanh, tuy số liệu khi điều trị lâu dài còn hạn chế. Glucose huyết thường không thay đổi, tuy vậy đã xảy ra tăng glucose huyết ở một số bệnh nhân dùng thuốc.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Viritin Plus 2/0,625
Tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu perindopril.
Dược động học
Perindopril tert-butylamin:
- Hấp thu: Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ). Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó giảm sinh khả dụng.
- Phân bố: Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 lít/kg. Thuốc ít gắn với protein, dưới 30%, nhưng lệ thuộc nồng độ.
- Chuyển hóa: Perindopril chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và 1 số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính bao gồm các glucuronid (sinh khả dụng 65 – 70%). Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do khoảng 3 – 5 giờ. Sự phân ly perindoprilat gắn với enzym chuyển đổi angiotensin tạo ra thời gian bán thải “hiệu dụng” là 25 giờ. Không thấy hiện tượng tích lũy perindopril sau khi dùng liều lặp lại, và thời gian bán thải perindoprilat trong khi dùng liều lặp lại phù hợp với thời gian bán hoạt của nó, dẫn đến trạng thái nồng độ ổn định trong 4 ngày. Ở bệnh nhân cao tuổi, suy tim sung huyết và bệnh nhân suy thận, perindopril thải trừ chậm hơn. Việc chỉnh liều cần dựa vào độ thanh thải creatinin. Độ thanh thải thẩm phân của perindopril là 70 ml/phút.
Indapamid:
- Hấp thu: Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường dạ dày – ruột. Thức ăn hay thuốc kháng acid hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong khoảng 2 – 2,5 giờ.
- Phân bố: Indapamid ưa lipid và phân bố rộng rãi trong các tổ chức của cơ thể. Khoảng 71 – 79% thuốc gắn với protein huyết tương. Thuốc cũng gắn một cách thuận nghịch với carbonic anhydrase trong hồng cầu.
- Chuyển hoá: Indapamid chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp glucuronid và sulfat.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của indapamid khoảng 14 – 18 giờ ở người trưởng thành chức năng thận binh thường, ở người suy giảm chức năng thận, thời gian bán thải của thuốc cũng không kéo dài. Khoảng 60% thuốc bài tiết qua nước tiểu trong vòng 48 giờ, chỉ có 7% thuốc bài tiết dưới dạng nguyên thể. Khoảng 16 – 23% thuốc bài tiết vào phân, qua đường mật. Thẩm tách máu không loại bỏ được indapamid ra khỏi tuần hoàn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Perigard-4 là thuốc gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu, tác dụng gì
Liều dùng – Cách dùng thuốc Viritin Plus 2/0.625
Liều dùng
Người lớn: 1 viên/ngàỵ. Điều chỉnh liều tùy theo bệnh nhân và đáp ứng huyết áp. Nếu huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều 2 viên/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân suy thận:
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): Chống chỉ định
- Bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 60 ml/phút): Giảm liều khởi đầu hoặc sử dụng chế độ đơn trị liệu.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatininin > 60 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Định kỳ đánh giá tình trạng bệnh nhân bao gồm nồng độ creatinin và kali huyết.
Bệnh nhân suy gan:
- Bệnh nhân suy gan nặng: Chống chỉ định sử dụng Viritin plus 2/0,625.
- Bệnh nhân suy gan trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Sử dụng đường uống. Nên dùng lúc bụng đói, uống trước bữa ăn sáng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với perindopril, indapamid hay các dẫn chất sulfonamid và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Bệnh nhân mới bị tai biến mạch máu não, vô niệu.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân suy gan nặng, bệnh não gan, hôn mê gan.
- Bệnh nhân giảm kali huyết.
- Kết hợp với thuốc làm loạn nhịp gây xoắn đỉnh.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc SaVi Dopril Plus có tác dụng gì, gia bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp; rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, nôn; chuột rút, yếu cơ, nổi mẩn cục bộ trên da; ho khan, kiểu kích ứng; rối loạn điện giải và dịch.
Ít gặp: bất lực, khô miệng; hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị; tăng kali huyết (do perindopril) hay giảm kali huyết (do indapamid), tăng urê huyết, creatinin huyết và hồi phục khi ngừng điều trị; hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực; phát ban, mẩn ngứa, mày đay.
Hiếm gặp: phù mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản; giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; cận thị cấp tính.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Perindopril tert-butylamin: | |
Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid | Giảm tác dụng |
Thuốc lợi tiểu | Một số bệnh nhân đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril |
Thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramin | Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng |
Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết) | Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này. |
Muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali | Có nguy cơ tăng kali huyết và suy thận |
Lithi | Tăng lithi huyết |
Indapamid: | |
Thuốc lợi tiểu | Gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết khi dùng kết hợp với indapamid. |
Lithi | Indapamid giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, do đó gây nguy cơ ngộ độc lithi. |
Chất gây co mạch (noradrenalin) | Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của noradrenalin. |
Lưu ý và thận trọng
Perindopril tert-butylamin:
- Cần ngưng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril, sau đó dùng lại nếu cần. Nếu không thể ngưng, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg.
- Trong tăng huyết áp động mạch thận, nên bắt đầu điều trị với liều thấp 2mg (xem tăng huyết áp do mạch máu thận).
- Nên đánh giá creatinin huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và trong tháng đầu điều trị.
- Trong suy tim sung huyết đã điều trị với lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril.
- Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, bệnh nhân ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc bệnh nhân đang dùng lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của y tế.
- Cần chỉnh liều perindopril theo mức độ suy thận. Định kỳ kiểm tra kali huyết và creatinin.
- Tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên, perindopril có thể hữu ích cho bệnh nhân tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
- Không có nghiên cứu trên trẻ em, perindopril chống chỉ định dùng cho trẻ em.
- Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril có thể gây tụt huyết áp.
- Trên bệnh nhân suy tim sung huyết nặng và bệnh nhân có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp.
Indapamid:
- Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngưng sử dụng indapamid.
- Thận trọng khi sử dụng indapamid cho bệnh nhân suy gan hoặc có bệnh gan tiến triển, đặc biệt khi kali huyết thanh giảm
- Nếu trong quá trình sử dụng indapamid xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng.
- Ở Bệnh nhân cắt bỏ thần kinh giao cảm, có nguy cơ tăng hạ huyết áp khi sử dụng indapamid.
- Indapamid có thể làm trầm trọng thêm bệnh luput ban đỏ.
- Định kỳ xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Viritin plus 2/0,625 có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Sử dụng thuốc thận trọng khi vận hành tàu xe, máy móc.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: rối loạn chất điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, suy hô hấp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể thẩm phân được (70 ml/phút). Cần đánh giá cẩn thận cân bằng nước và chất điện giải sau khi rửa dạ dày. Điều trị hỗ trợ duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng thuốc theo kế hoạch.
Thuốc Viritin Plus 2/0,625 giá bao nhiêu?
Thuốc Viritin Plus 2/0.625 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Viritin Plus 2/0,625 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Viritin Plus 2/0,625 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Viritin Plus 2/0,625 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg tablets được sản xuất bởi KRKA D.D Novo Mesto, chứa hoạt chất chính là Perindopril (thuốc ức chế enzyme chuyển hóa angiotensin) và Indapamide (thuốc lợi tiểu) sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp đầy đủ bằng cách dùng riêng lẻ perindopril.
- Thuốc Perindastad 4 của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm – Việt Nam, hoạt chất chính là Perindopril erbumin, được dùng để điều trị tăng huyết áp, triệu chứng suy tim, bệnh động mạch vành ổn định.
Thuốc Viritin Plus 2/0,625 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, cơ sở sản xuất chất lượng, nhà máy đạt GMP, nguyên vật liệu làm thuốc đạt chuẩn yêu cầu.
- Thuốc có chứa bộ đôi thành phần Perindopril và Indapamide có khả năng điều trị điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp đầy đủ bằng cách dùng riêng lẻ perindopril.
- Viên nén dễ sử dụng, nhỏ gọn, tiện lợi.
Nhược điểm
- Có thể gặp phải tác dụng phụ ngay ở liều điều trị.
- Hiệu quả dùng tùy thuộc mỗi người.
Tài liệu tham khảo
- Hurst M, Jarvis B. Perindopril: an updated review of its use in hypertension. Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
Thư Đã mua hàng
Thuốc dùng hiệu quả, nhân viên có tâm