Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Vinphacine tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Vinphacine là thuốc gì? Thuốc Vinphacine có tác dụng gì? Thuốc Vinphacine giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Vinphacine là thuốc gì?
Vinphacine là một sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc – VINPHACO, là thuốc dùng trong điều trị nhiễm trùng huyết hoặc nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng, với các hoạt chất là Amikacin. Một ống thuốc tiêm Vinphacine 200 ml có các thành phần:
Amikacin :….. 500,0 mg (dạng Amikacin Sulfat)
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 ống.
Thuốc Vinphacine giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Vinphacine có 10 ống, mỗi ống 200 ml được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 10,000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Vinphacine là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Vinphacine tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc amikacin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – VIỆT NAM
- Thuốc Amikacin Sulfate được sản xuất bởi SOPHARMA PLC, Sofia, 16 lliensko Shosse str Bulgary.
Tác dụng
Amikacin Sulfat: thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid. Amikacin gắn vảo tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, do đó thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh. Thuốc vẫn có tác dụng ngay cả khi nồng độ Amikacin trong máu thấp hơn nồng độ ức chế tối thiểu.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn huyết do trực khuẩn Gram âm gây ra.
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng, được dùng ngay cả khi chưa tìm ra nguyên nhân.
Phụ thuộc vào các loại nhiễm khuẩn mà thuốc được sử dụng đồng thời với Penicilin, Cephalosporin hoặc các kháng sinh khác
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều dùng:
Đối với tiêm bắp:
Liều dùng dành cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều khởi đầu là 10 mg/kg, sau đó duy trì 7,5 mg/kg, các lần tiêm cách nhau 12 giờ/lần.
Đối với người lớn, trẻ lớn tuổi, người có chức năng thận bình thường thì mỗi ngày sử dụng 15 mg/ kg, được chia đều thành các đợt tiêm cách nhau 8 giờ hoặc 12 giờ. Không được tiêm quá 15 mg /kg hoặc 1,5 g.
Đối với truyền tĩnh mạch:
Liều dùng ở trẻ em: phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân. Tuy nhiên, lượng thuốc phải đủ để truyền trong 1 – 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 – 60 phút ở trẻ lớn.
Liều dùng ở người lớn: pha 500 mg amikacin vào 100 – 200 ml dịch truyền thông thường (dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%) để được đủ lượng dung dịch truyền trong 30 – 60 phút
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Vinphacine cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh nhược cơ.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Vinphacine
- Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi và trẻ nhỏ, cần theo dõi chức năng của tai và thận khi sử dụng thuốc. Không nên dùng thuốc lâu dài, lặp lại hay sử dụng cùng các loại thuốc có độc cho thính giác và chức năng của thận.
- Trước khi điều trị cho người có tổn thương thận, phải định lượng nồng độ amikacin trong máu.
- Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân rối loạn hoạt động cơ như nhược cơ, Parkinson.
- Mức độ nhiễm độc thận khi bệnh nhân uống nhiều nước và thận hoạt động bình thường.
- Không sử dụng thuốc quá liều dùng cho phép.
- Cần thiết phải theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân lớn tuổi có triệu chứng suy thận trong khi điều trị bằng Vinphacine.
- Không bảo đảm an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.
Lưu ý:
- Với các thuốc hết hạn sử dụng hặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.
- Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
- Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.
Tác dụng phụ của thuốc Vinphacine
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng phụ trên thận và tai như: giảm thính giác, protein niệu… hoặc các triệu chứng trên hệ thần kinh như: chóng mặt, buồn nôn, giảm khả năng giữ thăng bằng…
Tác dụng phụ ít gặp hơn như: trong nước tiểu có albumin, hồng cầu và bạch cầu, thiểu niệu, tăng bạch cầu ưa eosin, các triệu chứng phát ban, sốt…
Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp khi sử dụng thuốc: mất thính giác, huyết áp tăng, nhược cơ, liệt, đâu đầu, đau khớp, thiếu máu…..
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Không pha trộn amikacin với các loại thuốc khác, đặc biệt là kháng sinh beta-lactam.
Thuốc có tác dụng phối hợp với natcilin hoặc oxacilin để ngăn ngừa Staphylococcusaureus, hoặc cùng với penicilin để ức chế strept, pseudomonas hoặc các vi khuẩn kị khí.
Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Vinphacine
Quá liều: trong trường hợp quá liệu hoặc có các triệu chứng độc với mikacin, cần nhanh chóng thải trừ amikacin bằng cách chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng. đối với trẻ em sơ sinh, có thể xử lý bằng thay máu.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.