Thành phần
Mỗi lọ thuốc tiêm Vincran 1ml chứa:
Hoạt chất: Vincristin sulfat 1mg
Tá dược: Mannitol, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, acid acetat, nước cất pha tiêm.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Vincristin thuộc nhóm alkaloid, thể hiện tác dụng chống ung thư thông qua khả năng ức chế tế bào mạnh mẽ, tuy nhiên cơ chế chính xác của thuốc vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Vincristin được cho là có liên kết đặc hiệu với tubulin, một protein cấu thành ống vi thể, từ đó ngăn cản sự hình thành thoi phân bào cần thiết cho sự phân chia tế bào. Ở nồng độ cao, vincristin có thể tiêu diệt tế bào, trong khi ở nồng độ thấp, nó chỉ làm ngừng quá trình phân chia. Với tính đặc hiệu đối với kỳ giữa của sự phân chia tế bào, độc tính của vincristin thay đổi tùy thuộc vào thời gian tiếp xúc với thuốc.
=> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Kadcyla 160mg được chỉ định cho ung thư vú di căn hoặc tiến triển tại chỗ có dương tính vơi HER2
Dược động học
Vincristin tuân theo mô hình dược động học 2 ngăn mở, với pha phân bố ban đầu ngắn. Vincristin hấp thu kém nếu dược sử dụng qua đường uống.
Thể tích phân bố của thuốc xấp xỉ với lượng nước trong toàn cơ thể. Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc phân bố đều khắp các cơ quan nhưng không đi vào được dịch não tủy. Nồng độ vincristin trong huyết thanh giảm qua ba pha sau khi tiêm. Nồng độ thuốc được xác định cao nhất là ở gan, mật và lách.
Vincristin bị chuyển hóa chủ yếu tại gan, sau đó được thải trừ qua mật khoảng 40-70% và qua nước tiểu khoảng 10%.
Công dụng – chỉ định
Vincran 1mg/ml được chỉ định cho các bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu cấp tính.
Thuốc cũng chứng minh được hiệu quả khi phối hợp với các thuốc kháng ung thư khác trong điều trị các bệnh lý như bệnh Hodgkin, sarcom lympho, sarcom cơ vân, u nguyên bào thần kinh, và bướu Wilm.
Liều dùng – cách dùng
Liều dùng
Thuốc Vincran 1mg/ml chỉ được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch và tiêm mỗi tuần một lần, với liều dùng khuyến cáo cụ thể như sau:
Người lớn: Tiêm liều 1,4 mg/m² bề mặt cơ thể.
Trẻ em: Liều tiêm được khuyến cáo là 2 mg/m² bề mặt cơ thể.
Trẻ em có trọng lượng ≤ 10 kg: Được khuyến cáo khởi đầu với liều tiêm 0,05 mg/kg.
Đối với bệnh nhân có nồng độ bilirubin huyết thanh trên 3 mg/100 ml, cần giảm 50% liều dùng. Nếu bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, Vincristin cần được phối hợp với các thuốc khác vì thuốc không thể vượt qua hàng rào máu não đủ liều điều trị.
Cách dùng
Vincristin chỉ được sử dụng qua tiêm tĩnh mạch và không được tiêm quá một lần mỗi tuần.
Thời gian tiêm nên được thực hiện trong vòng 1 phút. Khi sử dụng, cần hết sức thận trọng trong việc tính toán liều lượng vì các triệu chứng quá liều có thể nghiêm trọng và gây tử vong.
Chống chỉ định
Thuốc tiêm Vincran 1mg/ml bị chống chỉ định đối với những bệnh nhân có dị ứng hoặc mẫn cảm với hoạt chất hoặc các tá dược của thuốc.
Ngoài ra, bệnh nhân mắc hội chứng Charcot-Marie-Tooth và có biểu hiện hủy myelin cũng không nên sử dụng thuốc tiêm Vincran.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng có hại của thuốc tiêm Vincran thường có thể hồi phục và phần lớn có liên quan đến liều dùng, cụ thể như sau:
Thần kinh | Tác dụng phụ thần kinh khá phổ biến, bắt đầu với giảm cảm giác và dị cảm, sau đó có thể tiến triển thành đau thần kinh, vận động khó khăn.
Liệt các cơ do thần kinh sọ cũng có thể xảy ra, đặc biệt ở các cơ ngoài mắt và cơ thanh quản. Một số bệnh nhân có thể bị co giật kèm tăng huyết áp, thậm chí hôn mê sau co giật trên đối tượng trẻ em. |
Da, tóc, móng | Rụng tóc, tăng tiết mồ hôi và tróc mảng da là những tác dụng phụ có thể gặp. |
Mắt | Mù thoáng qua, teo gai thị, kèm theo mù lòa có thể xảy ra khi dùng thuốc tiêm Vincran. |
Quá mẫn | Hiếm gặp các trường hợp dị ứng như phát ban, phù nề, hoặc phản vệ |
Huyết học | Suy tủy nặng có thể xảy ra, mặc dù khá hiếm. Cũng có thể gặp thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu. |
Nội tiết | Hiếm gặp hội chứng tiết hormon kháng lợi niệu không thích hợp. |
Tiêu hóa | Các triệu chứng như táo bón, co thắt bụng, buồn nôn, nôn mửa, loét miệng, tiêu chảy, liệt tắc ruột, hoại tử và thủng ruột có thể xảy ra. Đặc biệt, táo bón cần được phòng ngừa trong suốt quá trình điều trị. Liệt tắc ruột, đặc biệt ở trẻ em, có thể tự hồi phục khi ngừng thuốc và điều trị triệu chứng. |
Tim mạch | Tăng hoặc hạ huyết áp có thể xuất hiện. Khi vincran 1mg/ml được sử dụng cùng với các thuốc hóa trị khác trước xạ trị trung thất, có thể liên quan đến bệnh động mạch vành và nhồi máu cơ tim, mặc dù nguyên nhân chưa được biết rõ. |
Hô hấp | Hoạt chất chính của thuốc có thể gây khó thở và co thắt phế quản, đặc biệt khi kết hợp với Mitomycin-C. Các phản ứng này có thể nghiêm trọng và yêu cầu điều trị tích cực, nhất là với bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng phổi. |
Sinh dục-tiết niệu | Sử dụng vincristin có thể gây bệnh thận cấp do acid uric và các vấn đề tiểu tiện như đa niệu, khó tiểu và bí tiểu do mất trương lực bàng quang. |
Khác | Sốt, đau đầu, loạn ngôn ngữ và giảm thể trọng cũng có thể gặp trong quá trình điều trị. |
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc gặp trên lâm sàng liên quan đến Vincran 1mg/ml mà người bệnh cần chú ý là:
- Độc tính thần kinh của Vincristin sulfat có xu hướng tăng lên khi kết hợp với isoniazid và các thuốc tác động lên hệ thần kinh.
- Sử dụng thuốc tiêm Vincran với mitomycin-C có thể gây thở dốc và co thắt phế quản, đặc biệt nguy hiểm đối với bệnh nhân có rối loạn chức năng phổi. Những phản ứng này có thể khởi phát trong vài phút đến vài giờ sau khi tiêm và kéo dài đến 2 tuần.
- Phối hợp vincristin với phenytoin có thể làm giảm nồng độ phenytoin trong máu, tăng nguy cơ động kinh. Cần theo dõi nồng độ phenytoin trong máu để điều chỉnh liều.
- Cần thận trọng khi dùng vincristin với các thuốc ức chế isoenzym CYP 3A hoặc ở bệnh nhân suy gan, vì điều này có thể làm tăng độc tính thần kinh của vincristin.
- Khi dùng vincristin cùng L-asparaginase, nên tiêm vincristin trước 12-24 giờ để giảm độc tính.
- Nếu phối hợp với liệu pháp xạ trị, đặc biệt ở gan, nên tạm ngừng vincristin cho đến khi kết thúc xạ trị.
- Vincristin cũng làm tăng sự hấp thu methotrexat vào tế bào ung thư, điều này được áp dụng trong phương pháp trị liệu liều cao methotrexat.
=> Tham khảo thêm thuốc khác tại đây Thuốc tiêm Bleocip điều trị bệnh Hodgkin, u lympho ác tính, u quái tinh hoàn
Lưu ý và thận trọng
Thuốc tiêm Vincran chỉ nên sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ tại các trung tâm điều trị ung thư, với đầy đủ phương tiện theo dõi tác động lâm sàng, sinh hóa và huyết học.
Thuốc chỉ tiêm tĩnh mạch, không được tiêm nội tủy mạc, bắp hay dưới da vì có thể gây tử vong.
Vincristin chỉ được pha với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%, không pha loãng với dung dịch có thể làm thay đổi pH ngoài khoảng 3,5-5,5.
Nếu thuốc bị rò rỉ vào mô xung quanh, cần ngừng tiêm ngay và tiêm vào tĩnh mạch khác.
Vincristin cần dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh lý thần kinh cơ, bệnh hô hấp mạn tính, và nhiễm trùng.
Cũng cần thận trọng với bệnh nhân có vấn đề về tim hoặc thận, do thuốc chứa natri.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Vincristin có thể gây tổn hại cho thai nhi, vì vậy phụ nữ có khả năng sinh sản cần áp dụng biện pháp tránh thai phù hợp khi sử dụng thuốc.
Nếu có thai trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ gây hại nặng cho thai.
Hiện tại, chưa có thông tin về sự hiện diện của vincristin trong sữa mẹ, do đó, phụ nữ đang điều trị bằng vincristin không nên cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do ảnh hưởng của vincristin lên hệ thần kinh, bệnh nhân sử dụng thuốc tiêm Vincran nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Lưu trữ thuốc tiêm Vincran trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ bảo quản tối ưu là từ 2-8°C.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Dung dịch
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
Nhà sản xuất: Korea United Pharm. Inc
Xuất xứ: Hàn Quốc
Số đăng ký: VN-21534-18
Xử trí khi quá liều thuốc tiêm Vincran
Các tác dụng không mong muốn của Vincristin thường liên quan trực tiếp đến liều dùng. Quá liều có thể gây các triệu chứng nghiêm trọng, thậm chí tử vong.
Ở trẻ em dưới 13 tuổi, liều dùng vincristin gấp 10 lần so với khuyến cáo có thể dẫn tới tử vong. Các triệu chứng nặng có thể xảy ra khi sử dụng liều từ 3-4 mg/m². Đối với người lớn, liều từ 3 mg/m² trở lên có thể dẫn đến các phản ứng nghiêm trọng.
Điều trị quá liều chủ yếu là hỗ trợ và bao gồm các biện pháp như:
- Hạn chế dung dịch và dùng thuốc lợi niệu tác dụng trên quai Henle và ống lượn gần để phòng ngừa hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp.
- Sử dụng thuốc chống co giật khi cần.
- Dùng thuốc nhuận tràng hoặc thụt rửa để ngăn ngừa tắc ruột.
- Theo dõi tình trạng tim mạch và công thức máu, truyền máu nếu cần thiết.
Sản phẩm thay thế
Vinlon 1mg là sản phẩm bột đông khô pha tiêm đến từ Celon Laboratories Ltd. Với thành phần hoạt chất là Vincristin hàm lượng 1mg, thuốc được chỉ định dùng đơn độc hoặc kết hợp trong phác đồ cho nhiều bệnh nhân ung thư.
Vincristin-Richter 1mg chứa hoạt chất Vincristin – một alkaloid có tác dụng chống ung thư hiệu quả. Thuốc được bào chế bởi Gedeon Richter Plc dưới dạng bột đông khô pha tiêm.
Thuốc Vincran 1mg/ml giá bao nhiêu?
Hiện nay giá thuốc sẽ có sự chênh lệch ít nhiều tùy từng cơ sở phân phối thuốc và tùy từng thời điểm diễn ra các chương trình khuyến mãi vì vậy giá bán của Nhà thuốc Ngọc Anh chỉ áp dụng cho các cơ sở thuộc hệ thống Nhà thuốc Ngọc Anh.
Mua thuốc tiêm Vincran ở đâu chính hãng?
Để mua thuốc chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể tìm đến nhà thuốc Ngọc Anh. Nhân viên nhà thuốc luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách về sản phẩm khi quý khách hàng gọi vào số hotline hoặc nhắn tin qua page của nhà thuốc.
Nguồn tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải bản PDF đầy đủ tại đây.
Giang Đã mua hàng
Bài viết cung cấp thông tin hữu ích