Thuốc Verospiron 50mg được nhiều bác sĩ kê đơn trong điều trị trong bệnh tim, phù do bệnh thận, bệnh gan. Vậy thuốc Verospiron 50mg có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Verospiron 50mg là thuốc gì?
Thuốc Verospiron 50mg là thuốc kê đơn có tác dụng đối kháng thụ thể Aldosteron có cạnh tranh, nó thường được dùng trong điều trị tăng huyết áp, phù do bệnh tim, gan và thận. Đây là sản phẩm của Công ty Gedeon Richter Plc.. Int’l và hiện tại đang được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký VN-5369-10.
Thành phần
Mỗi viên nang Verospiron 50mg có chứa các thành phần:
Spironolactone hàm lượng 50 mg
Ngoài ra còn chứa các tá dược khác: Natri laurilsulfat, tinh bột ngô, magnesi stearat, lactose monohydrat, titan dioxid (E171), vàng Quinolin (E104), gelatin.
Tác dụng của thuốc Verospiron 50mg
Spironolactone là một loại thuốc có tác dụng lợi tiểu, nó ức chế có cạnh tranh với thụ thể aldosteron, tác động vào quá trình bài tiết, ức chế sự giữ Na+ và nước, giảm sự đào thải K+. Nó không chỉ giúp tăng thải trừ Cl- và Na+, giảm thải trừ mà còn làm ức chế sự bài tiết H+ vào nước tiểu và từ đó làm hạ huyết áp.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Verospiron 50mg
Thuốc Verospiron 50mg được dùng trong một số trường hợp:
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Phù do suy tim sung huyết, bệnh thận, bệnh gan.
Cường aldosteron nguyên phát.
Phòng ngừa và điều trị chứng mất kali do bệnh nhân dùng thuốc digitalis.
==>> Xem thêm Thuốc Spiromide – 40 Tablets là thuốc gì, lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Sự hấp thu spironolactone từ ống tiêu hóa rất nhanh và mạnh. Sau khi sử dụng 100 mg spironolactone hàng ngày trong vòng 15 ngày trên người tình nguyện tại trạng thái không đổi thì thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh ở trong huyết tương với spironolactone tmax là 2,6 giờ, nồng độ đỉnh trong huyết tương Cmax là 80ng/ml. Với chất chuyển hóa là 7α- thiomethylspironolactone và canrenone có tmax lần lượt là 3,2 giờ và 4,3 giờ, Cmax lần lượt là 391 ng/ml và 181 ng/ml. Tác động toàn thân khi dùng một liều đơn spironolactone đạt nồng độ đỉnh sau 7 giờ và hoạt tính sẽ kéo dài trong ít nhất 24 giờ.
Phân bố
Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (có khoảng 90%). Spironolactone và những chất chuyển hóa của nó đi qua được hàng rào nhau thai và vào được trong sữa mẹ.
Chuyển hóa
Spironolactone được chuyển hóa khá nhanh, các chất chuyển hóa cho tác dụng dược lý là 7α-thiomethylspironolactone và canrenone.
Thải trừ
Thời gian bán thải t1/2 của spironolacton xấp xỉ 1,4 giờ. T1/2 của chất chuyển hóa của 7α – thiomethylspironolactone và canrenone lần lượt là 13,8 giờ và 16,5 giờ. Các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu và một lượng nhỏ vào phân. Mặc dù thời gian bán hủy của spironolacton ngắn ( khoảng 1,3 giờ) và thời gian bán hủy của những chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là dài hơn (thay đổi 2,8-11,2 giờ).
Liều dùng và cách dùng thuốc Verospiron 50mg
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng khuyến cáo |
Cường aldosteron nguyên phát, bệnh đã được chẩn đoán | Dùng liều 100-400 mg mỗi ngày nhằm chuẩn bị cho cuộc phẫu thuật. |
Phù (suy tim sung huyết hay hội chứng thận hư) | Người lớn dùng với liều khởi đầu thông thường 100 mg (hay 25-200 mg), dùng 1 lần hay có thể chia làm 2 lần. |
Xơ gan có kèm theo cổ trướng hay phù nề | Nếu tỉ lệ Na+/K+ niệu là trên 1 thì liều khởi đầu mỗi ngày và liều tối đa hàng ngày đều là 100 mg. Nếu tỉ lệ đó nhỏ hơn 1 thì liều khởi đầu mỗi ngày là 200 mg và liều tối đa là 400 mg/ngày. |
Tăng huyết áp vô căn | Liều khởi đầu thường là 50-100 mg/ngày, có thể dùng 1 lần hay chia làm 2 lần, phối hợp cùng với các thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp khác. |
Giảm kali máu | Liều hàng ngày thông thường khoảng 25-100 mg nếu không được cung cấp K+ bằng đường uống hay không thể sử dụng các phương pháp giữ Kali khác. |
Trẻ em | Liều khởi đầu hàng ngày 1,0-3,0 mg/kg thể trọng khi dùng liều đơn hoặc có thể chia làm 2 lần. Nên tiến hành giảm liều xuống 1-2 mg/kg thể trọng trong các trường hợp điều trị duy trì hay trong khi kết hợp với những thuốc lợi tiểu khác. |
Người cao tuổi | Khuyến cáo nên bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả |
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, mỗi ngày dùng 2 lần hoặc 1 lần tùy theo bệnh trạng và thường dùng sau bữa ăn khoảng 30.
Khuyến khích nên dùng liều đầu tiên hoặc liều hàng ngày vào buổi sáng.
Chống chỉ định
Thuốc Verospiron 50mg không được dùng cho các trường hợp:
- Người có tiền sử bị dị ứng spirononlacton
- Suy thượng thận
- Kết quả xét nghiệm bất thường như kali máu cao, natri máu thấp
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược
- Suy thận nặng, độ thanh thải < 10ml/phút
- Suy thận cấp
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Suy tim nặng
- Vô niệu
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, bạn có thể gặp các bất lợi dưới
Mức độ | ADR |
Rất hay gặp (ở tỉ lệ – 1/10 bệnh nhân) | Tăng kali máu (trường hợp suy thận), giảm ham muốn tình dục, loạn nhịp tim, rối loạn tình dục, căng ngực và to ngực (ở nữ giới), chứng vú to ở nam giới, rối loạn kỳ kinh. |
Hay gặp (ở tỉ lệ từ 1/100 – 1/10 bệnh nhân) | Tăng kali máu (đái tháo đường, người cao tuổi), giảm khả năng sinh sản, buồn nôn, nôn. |
Ít gặp (ở tỉ lệ từ 1/1000 – 1/100 bệnh nhân) | lú lẫn, đau đầu, ngủ gà, suy nhược, mệt mỏi. |
Hiếm gặp (ở tỉ lệ từ 1/10.000 – 1/1000 bệnh nhân) | dị ứng (quá mẫn), mất nước, giảm nồng độ natri máu, rối loạn tạo máu (hay rối loạn tạo haemoglobin), loét, xuất huyết dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, đỏ da, phát ban, viêm dạ dày. |
Rất hiếm (ở tỉ lệ 1/100.000 – 1/10.000 bệnh nhân) | rối loạn tạo máu (có thể tăng hoặc giảm thành phần tế bào máu), liệt cơ, viêm mạch, đổi giọng nói, chứng rậm lông ở phụ nữ, viêm gan, rụng lông tóc, phản ứng da nặng, eczema, bất thường trong tạo xương, thay đổi kết quả xét nghiệm (giảm đi nồng độ urê máu), suy thận. |
Chưa biết | mất cân bằng acid-base hay hạ huyết áp không mong muốn. |
==>> Xem thêm Thuốc Savispirono-Plus là thuốc gì, lưu ý cách sử dụng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Các salicylat | giảm tác dụng lợi tiểu |
Các thuốc lợi tiểu khác | tăng tác dụng lợi tiểu |
Các thuốc chống tăng huyết áp | tăng tác dụng hạ huyết áp |
Rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện | tăng tác dụng hạ huyết áp |
Các amin làm tăng huyết áp | làm giảm tác dụng nhóm |
Kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali | tăng nguy cơ tăng kali huyết |
Các chất chống viêm | tăng nguy cơ tăng kali huyết |
Các chất gây ức chế men chuyển angiotensin | tăng nguy cơ tăng kali huyết |
Tacrolimus và cyclosporin | tăng lên nguy cơ tăng kali huyết |
Glucocortison | tăng bài tiết kali |
Digoxin | tăng thời gian bán thải digoxin |
Lithi | tăng nguy cơ gây ngộ độc |
Carbamazepin | tăng nguy cơ hạ natri huyết |
Carbenoxolon | giảm hiệu quả carbenoxolon |
Amoni clorid, cholestyramin | tăng nguy cơ nhiễm acid |
Dẫn xuất coumarin | giảm hiệu quả của các chất |
Triptorelin, buserelin, gonadorelin | tăng hiệu quả của các chất này |
Định lượng miễn dịch phóng xạ digoxin | thay đổi kết quả |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Cần phải được khám và cân nhắc kỹ trước khi dùng trong các trường hợp: Bệnh gan, bệnh thận, mất cân bằng acid-base, người cao tuổi.
Điều trị với Verospiron có thể làm ảnh hưởng đến việc xác định nồng độ digoxin trong huyết thanh, nồng độ cortisol hay epinephrin huyết tương.
Không uống các loại thức uống có cồn khi dùng Verospiron hay trong thời gian thuốc vẫn đang còn tác dụng.
Thuốc có chứa lactose do đó không dùng cho người có vấn đề về di truyền hiếm gặp.
Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng ghi ở trên bao bì.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: chống chỉ định.
Đối với phụ nữ cho con bú: chống chỉ định, nếu muốn dùng cần phải ngừng cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc trong thời gian đầu, do đó cần tránh lái xe hay vận hành máy móc trong khoảng thời gian này.
Bảo quản
Để trong nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không vượt quá 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: buồn ngủ, thay đổi kết quả các xét nghiệm, rối loạn tâm thần.
Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và không có loại thuốc giải độc đặc hiệu. Cần duy trì cân bằng acid-base và cân bằng nước-điện giải, sử dụng thuốc lợi tiểu mất kali, có thể truyền glucose + insulin tĩnh mạch và trong các trường hợp nặng cần phải làm thẩm phân máu.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu quên cần uống ngay khi nhớ ra, hay nếu sắp đến liều tiếp theo thì cần bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo.
Thuốc Verospiron 50mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được Cục quản lý Dược phê duyệt vào năm 2010 cho đến nay, đã có hơn 10 năm sử dụng thuốc trên lâm sàng an toàn và hiệu quả.
- Thuốc dạng viên nang thuận tiện khi uống, dễ mang theo bên người và dễ bảo quản.
- Thuốc được chỉ định rộng trong cả bệnh tim và bệnh tăng huyết áp, ngoài ra còn giúp giảm phù trong bệnh thận, làm giảm kali và ngăn ngừa mất kali cho bệnh nhân đang dùng thuốc trợ tim digitalis.
Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Một số thuốc có thể thay thế thuốc Verospiron 50mg
Thuốc Aldactone được sản xuất tại OLIC (Thailand) Limited, nó có tác dụng lợi tiểu và giữ kali, thường được dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
Thuốc Mezathion được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây, nó là thuốc lợi tiểu giữ kali. Thường được chỉ định trong điều trị suy tim sung huyết, cường aldosteron tiên phát, tăng huyết áp.
Trên đây là các thuốc có công dụng tương tự, bạn có thể tham khảo hoặc nếu muốn thay thế cần hỏi ý kiến thầy thuốc.
Giá thuốc Verospiron 50mg bao nhiêu?
Thuốc Verospiron 50mg giá bao nhiêu? Giá bán của thuốc Verospiron 50mg đã được cập nhật ở phía bên trên, có thể tham khảo giá này.
Mua thuốc Verospiron 50mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Verospiron 50mg đang có bán tại các nhà thuốc trên cả nước, đây là loại thuốc chỉ được dùng khi có đơn của bác sĩ do đó khi đi nhớ mang theo đơn thuốc.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Verospiron 50mg. Xem đầy đủ file PDF tại đây
Lan Đã mua hàng
thông tin của thuốc đầy đủ, dễ hiểu