Trên thị trường hiện nay có rất nhiều nơi cung cấp thông tin về thuốc Varafil 10. Tuy nhiên các thông tin của thuốc vẫn còn nhiều sai sót và hạn chế. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được đem đến cho bạn đọc những thông tin của thuốc như thuốc Varafil 10 là thuốc gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin cụ thể.
Thuốc Varafil 10 là thuốc gì?
Thuốc Varafil 10 là thuốc do công ty BV Pharma bào chế sản xuất. Thuốc có chứa thành phần chính vardenafil có chỉ định điều trị rối loạn cương dương cho nam giới.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Sản xuất bởi: Công ty Cổ phần BV Pharma.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 2 vỉ x 2 viên.
- Số đăng ký: VD-18894-13.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Varafil 10mg có chứa những thành phần sau:
- Vardenafil có hàm lượng 10mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Varafil 10
- Thuốc có chứa thành phần hoạt chất chính là vardenafil với khả năng ức chế chọn lọc đối với phosphodiesterase type 5 (PDE5). Có khả năng điều trị tình trạng rối loạn cương dương thông qua cơ chế tác động rõ ràng.
- Trong cơ chế bệnh sinh của cương dương, khi xuất hiện cảm giác hưng phấn về tình dục, thì cơ thể sẽ sản sinh ra hoạt chất oxit nitric (NO) tại chỗ. Chất này sẽ tiến hành kích hoạt enzyme Guanylate cyclase và làm tăng sản sinh các guanosine monophosphate vòng (GMP vòng). Tiếp đó nó làm cho cơ trơn ở thể hang thư giãn hơn, khiến máu dễ dàng đi vào bên trong và xuất hiện tình trạng cương dương. Sự cương dương sẽ kết thúc bởi sự tác động của PDE5 và có trách nhiệm làm thoái biến GMP vòng ở thể hang.
- Thuốc có thể ức chế được PDE5 và gián tiếp bảo vệ cho GMP vòng và làm tăng hoạt tính sinh học của NO và duy trì được trạng thái cương dương. Vardenafil sẽ không gây ra tác dụng nếu như người dùng không xuất hiện cảm giác hưng phấn về tình dục. Nhiều nghiên cứu cũng đã chỉ ra được thuốc có tác động chọn lọc đối với PDE5 gấp 1000 lần trên PDE3 có ở tim và mạch máu. Ngoài ra còn mạnh hơn 15 lần so với ảnh hưởng trên PDE6 ở trong võng mạc. Tính chọn lọc này có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi vì PDE3 có mối quan hệ với co bóp cơ tim và PDE6 có liên quan đến tải nạp hình ảnh bởi mắt. Điều này đã giải thích phần nào ảnh hưởng đến khả năng phân biệt màu sắc khi dùng thuốc liều lớn.
Công dụng và chỉ định của thuốc Varafil 10
Dùng điều trị cho những nam giới bị rối loạn cương dương hay còn được gọi là chứng bắt lực.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Tadachem-20 là thuốc gì, tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Dược động học
- Thuốc vardenafil được đường tiêu hóa hấp thu với tốc độ nhanh sau khi dùng theo đường uông. Nồng độ Cmax ở huyết tương có sau 15 phút uống thuốc. Tuy nhiên đa số có giá trị này sau 30-120 phút nếu uống lúc đói. Thời gian này có thể tăng thêm 1 tiếng nếu như dùng với đồ ăn có chứa nhiều chất béo, ngoài ra còn giảm cả tỷ lệ hấp thu và nồng độ hấp thu mức tối đa. Tuy nhiên trường hợp dùng đồ ăn chứa ít chất béo hơn lại không có ảnh hưởng trên. Sinh khả dụng được ghi nhận là 15%.
- Vardenafil được phân phối khá rộng đến nhiều mô cơ thể với Vd là 208 lít. Tỷ lệ thuốc gắn vào protein huyết tương là 95% và không liên quan nồng độ thuốc. Dưới 0,00012% thuốc có ở tinh dịch.
- Chuyển hóa thuốc được xác định chủ yếu ở gan bởi những CYP450 và CYP3A4. Trong đó chất chuyển hóa chính (M1) là chất khử ở dạng ethyl của thuốc gốc. Chất này mang 28% tác dụng sinh học của vardenafil và thời gian bán hủy khoảng 4 tiếng. Một số M1 lại ở dạng glucuronid. Thời gian bán hủy của thuốc gốc từ 4-5 tiếng. Đào thải chủ yếu qua phân và ít qua đường niệu. Thanh thải thuốc ở người già và suy gan có thể giảm xuống. Không có biến đổi nào ý nghĩa trên người bị suy thận.
Cách dùng và liều dùng thuốc Varafil 10
Liều dùng
- Dùng theo đúng hướng dẫn và chỉ định của các chuyên gia y tế.
- Thông thường sẽ dùng với liều 10mg, nhưng nếu cần thiết có thể tăng đến 20mg hoặc giảm xuống 5mg tùy vào đáp ứng và ảnh hưởng của thuốc với cơ thể người dùng.
- Chỉ được dùng 1 lần mỗi ngày, có thể dùng chung hoặc là không dùng cùng đồ ăn.
Cách dùng
- Uống cả viên cùng với 1 ly nước đầy, dùng trước khi sinh hoạt tình dục khoảng 60 phút. Thuốc sẽ giúp cho người dùng đạt được sự cương dương nếu như có cảm giác hưng phấn và hiệu quả thuốc duy trì được 12 tiếng.
- Với người từ 65 tuổi trở lên nên dùng bắt đầu với liều dùng là 5mg.
- Với người suy gan nhẹ không phải giảm liều dùng, người suy gan vừa dùng bắt đầu là 5mg và không được dùng quá 10mg. Nghiên cứu ở người suy gan nặng chưa rõ.
- Với người bị suy thận từ nhẹ đến vừa không phải giảm liều.
- Chỉnh liều khi dùng với thuốc ức chế CYP3A4: dùng không quá 2,5mg vardenafil trong vòng 72 tiếng nếu uống với ritonavir. Dùng không quá 2,5mg vardenafil trong vòng 24 tiếng nếu uống với itraconazole (400mg/ngày), indinavir hoặc ketoconazol (400mg/ngày). Dùng không quá 5mg vardenafil trong vòng 24 tiếng nếu uống với ketoconazol (200mg/ngày), erythromycin và itraconazole (200mg/ngày).
- Không dùng cho những người dưới 18 tuổi.
Chống chỉ định
- Những bệnh nhân từng bị quá mẫn với thành phần thuốc Varafil 10.
- Người có bệnh nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng gần đây.
- Trẻ nhỏ dưới 18 và phụ nữ.
- Người bị suy tim nặng hoặc bị tai biến mới mắc trong vòng 6 tháng.
- Những bệnh nhân cần phải tránh sinh hoạt tình dục do bị bệnh tim.
- Người có rối loạn nhịp tim không kiểm soát. Huyết áp rối loạn.
- Đang dùng thuốc ức chế alpha.
- Người bị đau thắt ngực hoặc bệnh lý về tim mạch đang dùng nitrat hữu cơ.
Tác dụng phụ
- Biểu hiện thường gặp có thể xuất hiện như đau nhức đầu, sung huyết niêm mạc mũi, biểu hiện giống cảm cúm, đỏ bừng mặt, khó tiêu, choáng và ợ nóng.
- Cần những thuốc nếu như biểu hiện nặng như cương dương dài hơn 4 tiếng, rối loạn nhìn màu, thị giác đột ngột. Ngoài ra còn bao gồm có các biểu hiện khác như sưng tay chân, đỏ da, mắt cá, phát ban,…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế alpha | Gây hạ áp nghiêm trọng |
Nitrat hữu cơ | Làm tang tăng tác dụng hạ áp |
Thuốc ức chế CYP3A4 và CYP450, thuốc ức chế protease | Tăng nồng độ vardenafil ở máu và làm tăng phản ứng phụ |
Cimetidin, ranitidine, digoxin,… | Không có ảnh hưởng |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Oa-Green 50mg có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Cần phải đi khám để xem chứng rối loạn cương dương mức độ nào và xác định những bệnh tiềm ẩn có thể xuất hiện trước khi dùng thuốc.
- Cân nhắc tình trạng tim mạch của người bệnh trước khi điều trị rối loạn cương dương vì mức độ bệnh tim có thể tăng lên khi hoạt động tình dục.
- Sử dụng thận trọng cho những người có bộ phận sinh dục có sự bất thường về cơ thể học, người có tình trạng đau khi cương dương.
- Dùng thận trọng thuốc cho những người bị suy gan, thận, loét dạ dày, rối loạn đông máu hoặc bị bệnh võng mạc di truyền.
- Thận trọng khi dùng cùng với thuốc hạ áp do có thể tăng cường phản ứng hạ áp của thuốc.
- Không nên dùng cùng với những thuốc gây cương dương khác.
- Có vài trường hợp gây ra cương dương kéo dài và đau khi dùng thuốc. Trường hợp bị cương dương quá 4 tiếng, cần phải đi khám bác sĩ ngay.
- Không được dùng thuốc này mỗi ngày.
Thuốc Varafil 10 có dùng cho bà bầu và mẹ cho con bú không?
Thuốc này không dùng cho các đối tượng là phụ nữ, do đó mẹ có thai hoặc cho con bú không dùng thuốc này.
Ảnh hưởng của Varafil 10 đến người lái xe và vận hành máy móc
Cần phải dùng thuốc thận trọng cho các bệnh nhân phải lái xe và vận hành máy do thuốc có thể gây ra chóng mặt, đau nhức đầu,…
Bảo quản
- Bảo quản thuốc trong khu vực thoáng mát và khô ráo.
- Tránh nhiệt cao, ánh nắng và tầm hoạt động của trẻ em.
Xử trí khi quá liều và quên liều
Quá liều
- Biểu hiện quá liều xảy ra khi dùng đến 120mg thuốc vardenafil và có các phản ứng như rối loạn thị giác, đau lưng, cơ,…
- Các trường hợp này nên ngừng dùng thuốc và sử dụng những biện pháp hỗ trợ điều trị phục hồi cho người quá liều.
Quên liều
Dùng bù nếu như nhớ ra được. Tuy nhiên không nên dùng bù thuốc khi đã sang ngày hôm sau.
Thuốc Varafil 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Với quy trình sản xuất khép kín, máy móc hiện đại, nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng và an toàn. Được đưa vào sản xuất tại nhà máy đạt GMP nên đảm bảo được chất lượng thuốc.
- Đã được phép lưu hành tại Việt Nam.
- Thành phần vardenafil có khả năng điều trị chứng rối loạn cương dương với cơ chế tác động rất rõ ràng.
- Hoạt chất được bảo vệ bằng lớp bao phim bên ngoài viên thuốc, do đó đảm bảo sự toàn vẹn và hiệu quả dùng thuốc.
Nhược điểm
Sản phẩm vẫn có thể đem lại những phản ứng phụ đối với cơ thể.
Sản phẩm thay thế thuốc Varafil 10
Nếu không thể mua được sản phẩm này, bạn có thể cân nhắc thay thế bằng sản phẩm khác. Tuy nhiên các thuốc dưới đây chỉ dùng tham khảo, điều kiện đổi thuốc là phải được bác sĩ chuyên khoa đồng ý:
- Levina: là thuốc của hãng dược Armephaco với hoạt chất chính là 20mg vardenafil với tác dụng điều trị chứng rối loạn cương dương. Mỗi hộp có 4 viên nén bao phim được bán với giá 198.000 đồng.
- Levivina 10mg: do hãng dược Hà Tây sản xuất. Thành phần chính là vardenafil có hàm lượng 10mg. Thuốc có chỉ định và công dụng tương tự thuốc Varafil 10. Mỗi hộp thuốc gồm có 4 viên nén bao phim có giá 185.000 đồng.
Thuốc Varafil 10 giá bao nhiêu?
Hiện thuốc đã được cấp phép lưu hành nên đã và đang được bán tại các cửa hàng thuốc. Giá cả sẽ không đồng nhất do sự khác biệt về chính sách và địa lý. Tại Nhà thuốc Ngọc Anh có bán thuốc Varafil 10 giá 260.000 đồng mỗi hộp, quý bạn đọc có thể tham khảo.
Thuốc Varafil 10 mua ở đâu?
Thuốc bán kèm theo đơn kê nên bạn cần phải mang theo đơn thuốc khi đi mua hàng. Nhà thuốc Ngọc Anh hiện đang bán thuốc Varafil 10 chính hãng và có giao hàng tận nhà cho mọi khách hàng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn sử dụng đầy đủ Tại đây.
Thạch Đã mua hàng
Tôi thấy thuốc Varafil 10 rất phù hợp và hiệu quả với tôi