Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Trajenta Duo 2.5mg/500mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Trajenta Duo 2.5mg/500mg là thuốc gì? Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/500mg có tác dụng gì? Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/500mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/500mg là thuốc gì?
Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/500mg là thuốc dùng để bổ sung kèm với chế độ ăn uống. Từ đó kiểm soát được đường trong máu cho các bệnh nhân đang bị đái tháo đường tuýp 2.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Số đăng ký: VN3-5-16.
- Nhà sản xuất: Boehringer Ingelheim Pharma.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 01 lọ x 14 viên
- Xuất xứ: Đức.
Thành phần
Trong 1 viên nén bao phim có những hoạt chất:
- Linagliptin hàm lượng 2,5 mg.
- Metformin hàm lượng 500mg.
Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng
Linagliptin
- Linagliptin là một chất có khả năng ức chế đối với enzyme DPP-4. Enzyme này đóng vai trò quan trọng trong việc bất hoạt một loại hormone là incretin GLP-1 cũng như GIP. Các hormone này sẽ bị enzyme trên giáng hóa rất nhanh chóng. Trong khi đó 2 hormone này đều có mối liên kết với việc điều chỉnh lượng đường máu trong cơ thể ở mức cân bằng.
- Incretin được sản sinh ra ở mức độ nhỏ và sau khi ăn thì nồng độ này tăng lên với tốc độ nhanh. Cả hai incretin đều giúp cho số lượng insulin nhiều lên cũng như glucagon ở tế bào beta tuyến tụy cũng được bài tiết ra với số lượng lớn. Ngoài ra GLP-1 cũng có khả năng làm cho glucagon có ở tế bào alpha tuyến tụy bị giảm xuống. Từ đó mà gan sẽ bài tiết ra ít đường hơn.
- Linagliptin có khả năng liên kết mạnh đối với DPP-4, do vậy mà các incretin hoạt tính được tăng cả về độ ổn định và nồng độ. Các insulin phụ thuộc vào glucose cũng tăng đáng kể. Hơn nữa lượng glucagon cũng giảm đi đồng thời, do vậy mà mức đường được cân bằng.
- Một đặc tính quan trọng là thuốc có sự chọn lọc khi mà tỉ lệ liên kết với DPP-4 luôn cao hơn rất nhiều lần so với DPP-9 cũng như là DPP-8.
Metformin hydroclorid
- Thuốc này lại là một loại biguanide có khả năng ngăn ngừa cho đường máu tăng. Nó còn giúp ngăn ngừa nồng độ đường huyết khi bình thường hay sau khi ăn không tăng lên. Do không có khả năng làm cho insulin tiết ra, do vật nó không dùng để hạ đường máu.
- Cơ chế hoạt động là thông qua 3 con đường. Đầu tiên là giúp cho lượng glucose có trong gan bị giảm số lượng. Nguyên nhân là do quá trình tổng hợp glucose bị hạn chế, trong khi đó thì glycogen bị ly giải.
- Con đường thứ 2 là giúp cho sự nhạy cảm đối với insulin được tăng lên ở cơ. Do vậy mà việc hấp thu cũng như sử dụng đường ở ngoại vi được cải thiện.
- Con đường thứ 3 là khiến cho ruột hấp thu đường chậm hơn.
- Ngoài ra thuốc còn làm tăng lượng glycogen có trong nội bào thông qua ảnh hưởng tới glycogen synthase. Hơn nữa hoạt động của các chất để vận chuyển đường cũng được tăng cường.
- Thuốc còn có tác động tích cực đối với việc chuyển hóa lipid, khả năng này là khác biệt với tác động với đường máu. Do vậy mà nhiều nghiên cứu cũng ghi nhận khả năng giảm các cholesterol xấu của cơ thể.
Nghiên cứu lâm sàng
Linagliptin bổ sung vào điều trị metformin
- Nghiên cứu về đánh giá hiệu quả cũng như an toàn đối với người dùng phối hợp 2 thuốc. Nghiên cứu kéo dài 24 tuần, có sự đối chiếu với giả dược.
- Khi dùng thuốc phối hợp thì chỉ số Hb1Ac đã giảm được 0,64%. Lượng đường có tại huyết tương cũng giảm tại thời điểm bệnh nhân bị đói là 21,1 mg/dL. Còn lượng glucose có khi ăn xong khoảng 2 tiếng giảm 67,1 mg/dL. Số bệnh nhân có chỉ số Hb1Ac có giá trị nhỏ hơn 7% cũng tăng lên.
- Người ta tiến hành cho người bệnh sử dụng liều bắt đầu là linagliptin 2,5mg 2 lần mỗi ngày. Có phối hợp với metformin với liều 500 hoặc 1000mg, dùng mỗi ngày 2 lần. Kết quả là khi dùng phối hợp thì lượng đường máu cải thiện hơn hẳn khi chỉ dùng đơn (HbA1c ban đầu trung bình là 8,65 %).
Linagliptin thêm vào điều trị sulphonylurea (SU) và metformin
- Khi tiến hành nghiên cứu so sánh giữa thuốc và các giả dược trong vòng 24 tuần. Ở những bệnh nhân đã sử dụng sulphonylurea và metformin vẫn chưa được cải thiện đáng kể. Khi dùng thêm 5mg mỗi ngày thuốc linagliptin thì cải thiện rất đáng kể về chỉ số HbA1c.
- Hơn nữa số lượng bệnh nhân có chỉ số HbA1c có giá trị nhỏ hơn 7% cũng tăng lên. Cùng với đó thì lượng đường có khi đói cũng giảm đi khoảng 12,7mg/dL.
Linagliptin thêm vào điều trị insulin và metformin
Một nghiên cứu trong 24 tuần ở những bệnh nhân đang dùng insulin và có khoảng 83% người là dùng thêm metformin. Khi cho thêm linagliptin vào thì chỉ số HbA1c có sự khác biệt khi mà giá trị này giảm 0,68% so với ban đầu.
Linagliptin thêm vào điều trị đái tháo đường tuýp 2
- Các bệnh nhân trên 70 tuổi được đưa vào đánh giá trong 24 tuần. Những bệnh nhân này trước đó đều đã dùng insulin, metformin và sulfonylurea. Các thuốc trước đó hoặc dùng đơn hoặc kết hợp. Khi thêm thuốc linagliptin vào thì chỉ số HbA1c giảm xuống 0,64% so với trước đó. Hơn nữa lượng đường có ở huyết tương khi bệnh nhân đói cũng giảm khoảng 20,7.
- Một nghiên cứu khác trên 183 người đang dùng metformin và insulin để điều trị. Thêm linagliptin vào đã cải thiện được chỉ số HbA1c khi giảm được 0,81%.
Nguy cơ tim mạch
Khi nghiên cứu để đánh giá về biến cố trên tim của thuốc linagliptin ở 9459 bệnh nhân khác nhau. Chia thành 19 nghiên cứu khác nhau và cho thấy thuốc không dẫn tới việc biến cố tim mạch tăng lên.
Công dụng và chỉ định
- Thuốc dùng để bổ sung đối với những người đang bị đái đường tuýp 2 cần phải kiểm soát glucose máu. Kèm theo chế độ ăn phù hợp trước đó.
- Người đã dùng metformin nhưng không hiệu quả.
- Bệnh nhân đang dùng 2 thuốc khác nhau chứa từng thành phần là linagliptin cũng như metformin.
- Phối hợp với sulphonylurea, cùng với đó là một chế độ ăn cũng như vận động hợp lý mà trước đó đường máu chưa được kiểm soát tốt.
Dược động học
Linagliptin
Hấp thu
- Thuốc có sinh khả dụng là 30%. Dù có uống cùng với lúc sử dụng một bữa ăn rất nhiều chất béo thì ảnh hưởng cũng không đáng kể. Do vậy uống thuốc khi nào cũng được.
- Thuốc là một dạng cơ chất của P-glycoprotein cũng như là CYP3A4. Do vậy khi mà dùng với thuốc ức chế các enzyme này, cụ thể là ritonavir. Thì AUC của thuốc sẽ tăng lên khoảng 2 lần so với ban đầu. Còn khi dùng với chất cảm ứng các enzyme là rifampicin thì AUC của thuốc giảm khoảng 40%.
- Còn Cmax của thuốc sẽ xuất hiện sau 1 tiếng rưỡi ở huyết tương khi mà cho bệnh nhân dùng 5mg thuốc.
Phân bố
- Sau khi cho người bệnh dùng 5mg thì thuốc vào cơ thể sẽ có Vd là 1110 lít. Điều này cho thấy thuốc đi khắp nơi trong cơ thể.
- Sự gắn kết đối với protein lại có sự liên quan đến nồng độ, khi mà nồng độ 1 nmol mỗi lít thì tỉ lệ là 99%. Còn khi nồng độ trên 30 thì tỉ lệ là 75-89%.
- Khi ở nồng độ lớn thì DPP-4 sẽ ở trạng thái bão hòa, còn lượng thuốc liên kết với protein là 70-80%. Do vậy còn lại một phần là không liên kết mà ở dạng tự do.
Chuyển hóa
- Sau khi để cho người bệnh uống 10mg thuốc thì có khoảng 5% thuốc là có thế tìm thấy tại nước tiểu. Chuyển hóa lại là một yếu tố có liên quan đến việc thuốc được thải trừ.
- Có khoảng 13,3% thuốc được chuyển hóa từ thuốc ban đầu, tuy nhiên nó lại không có hoạt tính. Vì vậy mà việc DPP-4 cũng không bị ức chế bởi chất chuyển hóa này.
Thải trừ
85% thuốc có hoạt tính, trong đó 80% theo đường phân còn 5% là theo nước tiểu sau khi dùng được 4 ngày thuốc. Độ thanh thải thận là 70mL mỗi phút.
Nhóm bệnh đặc biệt
- Suy thận: Đối với người có bệnh thận nhẹ thì có nồng độ thuốc như người bình thường. Còn người có bệnh thận vừa sẽ có nồng độ tăng hơn so với bình thường khoảng 1,7 lần. Khi so sánh giữa người có bệnh thận nặng bị đái đường và người chỉ bị đái đường thì nồng độ thuốc tăng lên 1,4 lần. Tuy nhiên bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến nặng không cần chỉnh liều.
- Suy gan: Cả AUC và Cmax đều không có sự khác biệt kể cả người đó nhẹ hay nặng. Do vậy cũng không cần chỉnh liều cho người bệnh gan từ nhẹ đến nặng.
- Chỉ số khối của cơ thể: Không có ảnh hưởng đến liều.
- Giới tính: Không có ảnh hưởng đến liều.
- Tuổi: Không có ảnh hưởng đến liều.
- Chủng tộc: Không có ảnh hưởng đến liều.
- Trẻ em: Chưa nghiên cứu ở đối tượng này.
Metformin
Hấp thu
- Sau khi uống thuốc được 2 tiếng rưỡi có được Cmax huyết tương. Sinh khả dụng liều 500 hay 850 có giá trị là 50 đến 60%.
- Thuốc không được hấp thu sẽ có mặt tại phân với lượng là 20-30% liều dùng.
- Thuốc được hấp thu không quá nhiều và sẽ rơi vào trạng thái bão hòa. Hấp thu không có sự tuyến tính.
- Thuốc sẽ có được nồng độ ổn định kéo dài từ 1 đến 2 ngày tại huyết tương. Cmax thuốc tại huyết tương không nhiều hơn 5mcg/mL.
- Thức ăn có thể làm cho hấp thu thuốc chậm hơn và có sự giảm về AUC hay Cmax, tuy nhiên chưa có ý nghĩa điều trị.
Phân bố
Lượng thuốc gắn với protein huyết tương là không nhiều. Thuốc chủ yếu vào trong hồng cầu. Khi có Cmax tại huyết tương thì cũng có Cmax tại máu, tuy nhiên Cmax tại máu thấp hơn. Như vậy có giả thiết là hồng cầu đóng vai trò là khoang phân bố thứ cấp. Vd có giá trị là 63-276L.
Chuyển hóa
Không thấy được thuốc bị chuyển hóa.
Thải trừ
Độ thanh thải thận trên 400mL mỗi phút. Thời gian bán hủy là 6,5 tiếng. Thời gian này tăng lên ở người có thận yếu.
Nhóm bệnh đặc biệt
- Trẻ em dùng đơn liều 500mg thì giống với người lớn. Còn khi dùng đa liều là 1000mg chia thành 2 lần 500mg trong 1 ngày, kéo dài 7 ngày. Các bệnh nhân này có Cmax và AUC đều giảm một lượng là 33 và 40%. Tuy nhiên cũng không có ý nghĩa điều trị nhiều.
- Suy thận: Có hiệu chỉnh về liều, có dựa trên đáp ứng và hiệu quả của bệnh nhân.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều sử dụng
- Thông thường dùng khoảng 2 viên mỗi ngày. Một ngày không dùng quá 5mg đối với linagliptin và không quá 1000mg với metformin.
- Bất kể bệnh nhân đang dùng metformin hay chưa được dùng, hoặc là chuyển từ phối hợp sang liều đơn thì đều nên khởi đầu với 2,5mg linagliptin và uống 2 lần 1 ngày.
Cách dùng
Uống kèm với nước. Nên dùng thuốc khi ăn để tránh tổn hại cho đường tiêu hóa.
=> Xem thêm thuốc khác: Thuốc Acabrose Tablets 50mg: Công dụng, liều dùng, giá bán.
Chống chỉ định
- Dị ứng với thuốc.
- Người bị tiền hôn mê khi bị đái đường.
- Suy thận từ trung bình đến nặng.
- Đái tháo đường kèm nhiễm toan ceton.
- Không dùng khi người bị mất nước, sốc hay đang dùng thuốc cản quang iod.
- Bệnh nhân suy gan.
- Người nghiện rượu.
- Người uống rượu bị ngộ độc cấp.
Tác dụng phụ
- Khi dùng linagliptin cùng với metformin:
Cơ quan | Phản ứng |
Nhiễm trùng | Mũi hay họng bị viêm |
Miễn dịch | Phản ứng quá mẫn |
Hô hấp | Ho |
Tiêu hóa | Không muốn ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy hay viêm tụy |
Da | Ngứa |
- Dùng chung linagliptin, metformin và SU thì nhận thấy bệnh nhân bị hạ đường máu nhưng không nghiêm trọng.
- Dùng chung linagliptin, metformin và insulin cũng bị hạ đường máu, có một phần nhỏ là nghiêm trọng.
- Do metformin:
Cơ quan | Phản ứng |
Dinh dưỡng | Nhiễm toan bởi acid lactic, hấp thu vitamin B12 cũng bị bất thường |
Thần kinh | Vị giác bị rối loạn |
Gan – mật | Gan bị viêm hay chỉ số gan bất thường |
Tiêu hóa | Bụng bị đau |
Da | Nổi mề đay hay hồng ban |
- Do linagliptin + Insulin:
Cơ quan | Phản ứng |
Nhiễm trùng | Mũi hay họng bị viêm |
Miễn dịch | Phản ứng quá mẫn |
Hô hấp | Ho |
Dạ dày | Táo bón hay viêm tụy |
- Do linagliptin:
Cơ quan | Phản ứng |
Miễn dịch | Mạch bị phù |
Dạ dày ruột | Miệng bị loét |
Da | Nổi mề đay hay phát ban |
Tương tác thuốc
- Đối với linagliptin
Thuốc | Tương tác |
Metformin | Không gây tương tác |
SU | Có giảm về AUC và Cmax tuy nhiên không có ý nghĩa |
Thiazolidinedione | Không có ảnh hưởng lâm sàng |
Ritonavir | Dù tăng cả AUC và Cmax nhưng không cần thay đổi liều |
Rifampicin | Làm giảm cả về AUC, Cmax cũng như khả năng ức chế đối với DPP-4 |
Digoxin | Không ảnh hưởng |
Warfarin | Không ảnh hưởng |
Simvastatin | Có sự thay đổi và AUC và Cmax nhưng không cần thay đổi liều |
Thuốc tránh thai | Không ảnh hưởng |
- Đới với metformin: Tránh uống rượu cũng như đồ uống chứa cồn.
Thuốc | Tương tác |
Cimetidine | Tăng lượng lớn AUC và Cmax của metformin, do vậy cần chỉnh liều cho phù hợp |
Thuốc ức chế carbonic anhydrase | Tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic |
Thuốc cản quang iod | Giảm chức năng của thận nên gây ra hậu quả nghiêm trọng nếu dùng kèm metformin |
=> Tham khảo thêm: Thuốc Actrapid 1000IU/10ml: Công dụng, liều dùng, giá bán.
Chú ý sử dụng và bảo quản Trajenta Duo 2,5mg/500mg
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng thuốc này cho những người bị đái tháo đường nhưng ở tuýp 1.
- Để tránh việc bị hạ đường máu quá mức thì khi dùng thuốc này nên cân nhắc sử dụng thuốc làm tăng tiết insulin với liều thấp hơn.
- Chú ý metformin sẽ khiến hạ đường máu cho những người như có cơ thể suy nhược, có tuyến yên hay thượng thận bị suy yếu. Người đang bị suy dinh dưỡng hay ngộ độc với rượu, người lớn tuổi và kết hợp với thuốc hạ đường máu khác.
- Nhiễm toan acid lactic là một biến chứng khá nguy hiểm gây ra bởi metformin. Nhiều người đã tử vong vì nguyên nhân như vậy. Nhất là những người có yếu tố nguy cơ như bị bệnh thận hay tuổi cao. Do vậy mà khi dùng thuốc cần xem xét và đánh giá chức năng thận thường xuyên để giảm thiểu nguy cơ. Người mà có dấu hiệu suy thận hay máu bị giảm oxy, bị hụt nước cơ thể thì dừng ngay uống thuốc. Bệnh nhân gan cũng không nên dùng thuốc. Bác sĩ cũng nên hướng dẫn bệnh nhân cách nhận biết dấu hiệu của nhiễm toan để tránh nguy hiểm xảy ra.
- Đã có những trường hợp bị viêm tụy cấp cũng như bị tử vong vì bệnh này. Do vậy nếu bạn nghi ngờ bị viêm tụy do thuốc thì phải báo cáo cho bác sĩ khẩn trương.
- Phản ứng quá mẫn: Có một số báo cáo về việc người dùng bị quá mẫn do thuốc như bị sốc hay bong da, mạch phù. Các dấu hiệu này thường có sau khi dùng được 3 tháng. Nếu có nghi ngờ thì nên đổi cách trị liệu ngay.
- Nồng độ vitamin B12: Việc giảm nồng độ của vitamin B12 do hấp thu kém đi đã được phát hiện. Do vậy khi điều trị cần kiểm soát lượng vitamin B12 cho bệnh nhân.
- Dùng rượu sẽ càng làm tăng chuyển hóa lactate. Do vậy khi điều trị thì không được lạm dụng rượu và tốt nhất không nên uống.
- Bệnh nhân có thể bị thiếu oxy gây ra trụy tim mạch. Do vậy nếu bị biến cố này thì phải ngừng thuốc.
- Cần xem xét trước chức năng thận cho bệnh nhân thì mới được dùng thuốc vì liên quan tới metformin.
- Chức năng tim có thể bị suy giảm nhất là ở những người bị thiếu oxy hay đang bị suy thận. Tuy nhiên người bị suy tim mạn thể ổn định vẫn dùng được nhưng cần theo dõi chặt chẽ. Không phải thể ổn định thì không dùng.
- Tránh dùng thuốc cản quang iod gần với metformin khoảng 48 giờ. Nếu như chức năng thận xấu đi do thuốc cản quang thì không dùng metformin nữa, trừ khi ổn định trở lại.
- Trước khi phẫu thuật 2 ngày thì phải dừng thuốc metformin. Sau 2 ngày phẫu thuật có thể dùng trở lại.
Bà bầu hay cho con bú có thể dùng Trajenta Duo 2,5mg/500mg?
Tốt nhất nên tránh sử dụng thuốc khi bạn đang có thai cũng như đang cho bé nhà bạn bú.
Thuốc có ảnh hưởng đến người làm việc không?
Về nghiên cứu ảnh hưởng này vẫn chưa được tiến hành cụ thể. Thận trọng nếu dùng thuốc.
Bảo quản
- Để thuốc trong nơi khô ráo và có độ ẩm phù hợp.
- Nhiệt độ phòng là cách bảo quản nhiệt độ tối ưu.
- Không được để trẻ con cầm nhầm rồi uống hay ăn thuốc.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quên liều
Có thể uống bù liều, tuy nhiên sẽ không hiệu quả nếu như quên liều quá nhiều. Do vậy nên có biện pháp nhắc nhở đến giờ uống.
Quá liều
- Phản ứng quá liều là do dùng nhiều metformin gây ra nhiễm toan acid lactic.
- Điều trị: Điều trị và hỗ trợ cho bệnh nhân như tìm cách loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu,… Theo dõi và giải quyết vấn đề. Nên dùng cách lọc thận để loại bỏ thuốc là tốt nhất.
So sánh Trajenta Duo 2.5mg/500mg, 2.5mg/850mg và 2.5mg/1000mg
Giống
- Đều có chứa linagliptin 2,5mg.
- Đều có hiệu quả đối với những người đang bị đái đường tuýp 2.
- Đều là hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Giá 360.000 đồng 1 hộp.
Khác
Thuốc | Trajenta Duo 2.5mg/500mg | Trajenta Duo 2.5mg/850mg | Trajenta Duo 2.5mg/1000mg |
Thành phần | Metformin 500mg | Metformin 850mg | Metformin 850mg |
Đối tượng dùng | Dùng khi có sự chỉ định dùng liều có chứa 500mg metformin. Không dùng quá 2000mg mỗi ngày | Dùng khi có sự chỉ định dùng liều có chứa 850mg metformin. Không dùng quá 2000mg mỗi ngày | Dùng khi có sự chỉ định dùng liều có chứa 1000mg metformin. Không dùng quá 2000mg mỗi ngày |
Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/500mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đã được bộ y tế cấp phép lưu hành trên thị trường và có nhiều cửa hàng thuốc và hiệu thuốc đang có bán thuốc này, có sự chênh lệch giá nhẹ giữa các nơi. Nhà thuốc Lưu Anh hiện đang phân phối Trajenta Duo 2.5mg/500mg giá 360.000 đồng cho một hộp. Quý khách hàng có thể gọi điện hoặc nhắn tin cho nhà thuốc để được tư vấn cụ thể hơn.
Mua thuốc Trajenta Duo 2.5mg/500mg ở đâu uy tín?
Cần chú ý lựa chọn những nơi uy tín để có thể mua được hàng tốt nhất. Nhà thuốc Ngọc Anh là nơi cung cấp Trajenta Duo 2.5mg/500mg chính hãng, có đầy đủ giấy tờ chứng minh sản phẩm kèm theo. Và đặc biệt hỗ trợ giao hàng tận nơi cho quý khách.
Nguồn tham khảo
Tờ thông tin thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thủy Đã mua hàng
Nhà thuốc bán Trajenta Duo 2,5mg/500mg chính hãng, giao hàng nhanh chóng