Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Trainfu tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Trainfu là thuốc gì? Thuốc Trainfu có tác dụng gì? Thuốc Trainfu giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Trainfu là thuốc gì?
Trainfu là một sản phẩm của công ty Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội, là thuốc dùng trong điều trị cho người lớn có tình trạng thiếu các nguyên tố vi lượng, với các hoạt chất là Sắt (II) clorid tetrahydrat, Kẽm clorid, Mangan (II) clorid tetrahydrat, Đồng(II) clorid dihydrat, Crom (III) Clorid hexahydrat, Natri molypdat dihydrat, Natri selenit pentahydrat, Natri fluorid, Kali iodid. Một lọ Trainfu có các thành phần:
Sắt (II) clorid tetrahydrat: 6,958 mg
Kẽm clorid: 6,815mg
Mangan (II) clorid tetrahydrat: 1,979 mg
Đồng(II) clorid dihydrat: 2,046 mg
Crom (III) Clorid hexahydrat: 0,053 mg
Natri molypdat dihydrat: 0,0242 mg
Natri selenit pentahydrat: 0,0789 mg
Natri fluorid: 1,260 mg
Kali iodid: 0,166 mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 lọ 10 ml.
Thuốc Trainfu giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Trainfu có 10 túi hoặc 20 túi hoặc 50 túi, mỗi túi 1 lọ 10 ml, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Trainfu là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Trainfu tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Tác dụng
Hoạt chất Sắt (II) clorid tetrahydrat: là một khoáng chất quan trọng trong quá trình tạo myoglobin, hemoglobin, enzyme hô hấp cytochrome C, co tác dụng trị liệu và phòng tránh tình trạng trong máu thiếu sắt.
Hoạt chất Kẽm clorid: kẽm là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho hoạt động sự phát triển của cơ thể, là một trong những thành phần của hơn 300 enzym tham gia chuyển hóa của cơ thể, quá trình tổng hợp và phân giải protein, acid nucleic, giúp phòng ngừa các bệnh nhiễm trùng nhất là đường tiêu hóa và hô hấp trong hệ thống miễn dịch.
Hoạt chất Mangan (II) clorid tetrahydrat: tham gia hoạt hóa một số enzyme, tham gia và sự vững chắc của xương, góp phần tổng hợp nên ure, trung hóa anion superoxyd gốc tự do.
Hoạt chất Đồng(II) clorid dihydrat: đồng là thành phần của một số enzyme, có vai trò cho việc chuyển hóa lipid, sắt, bảo trì cơ tim, cần thiết trong hoạt động của hệ miễn dịch và hệ thần kinh.
Hoạt chất Crom (III) Clorid hexahydrat: crom là một nguyên tố vi lượng cho cơ thể, nguyên tố crom có liên quan đến sự chóng mặt, loạn nhịp tim, sự hạ đường huyết của cơ thể.
Hoạt chất Natri molypdat dihydrat: molypden có vai trò quan trọng đối với quá trình cố định đạm trong cơ thể, giúp chuyển hóa xanthin thành acid uric và được đào thải ra nước tiểu thành ure
Hoạt chất Natri selenit pentahydrat: selen là nguyên tố vi lượng của cơ thể với hàm lượng nhỏ, là thành phần enzym glutathion giúp loại bỏ các gốc tự do, bảo vệ AND và màng tế bào.
Hoạt chất Natri fluorid: flour có tác dụng làm bền men răng, chắc răng, giúp nhanh lành vết thương, ngăn chặn sự thiếu máu.
Hoạt chất Kali iodid: cung cấp iod, là một nguyên tố vi lượng, giúp tổng hợp hormon tuyến giáp T3 và T4 để điều hòa phát triển cơ thể. Có vai trò quan trọng trong chuyển hóa beta-caroten thành vitamin A, điều hòa lượng cholesterol máu, tổng hợp protein.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị dành cho người lớn giúp cung cấp các nguyên tố vi lượng theo đường tĩnh mạch.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Dạng tiêm: thuốc được bào chế dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm. Khi dùng cần pha với ít nhất 250 ml dung dịch tiêm truyền phù hợp dùng tiêm tĩnh mạch. Trước khi hòa vào dung dịch tiêm truyền khác cần kiểm tra tính tương hợp. trong trường hợp truyền hỗn hợp sau pha cần truyền trong thời gian nhiều hơn 6 giờ và nên kết thúc trong vòng 24 giờ.
Liều dùng:
Liều dùng thường dùng cho người bệnh có nhu cầu cơ sở được khuyến cáo sử dụng là mỗi ngày dùng 10 ml tương đương 1 ống.
Liều dùng thường dùng cho người bệnh có nhu cầu tăng nhẹ là mỗi ngày có thể dùng đến 20 ml tương đương 2 ống, khi này cần theo dõi kỹ lưỡng tình trạng nguyên tố vi lượng.
Liều dùng cho người có nhu cầu cần tăng đáng kể nguyên tố vi lượng như bị bỏng, chấn thương mà có sự tăng dị hóa nghiêm trọng: cần sử dụng liều cao hơn tùy theo tình trạng bệnh
Liều dùng cho người suy giảm chức năng gan hoặc thận cần giảm liều sử dụng tùy theo từng mức độ.
Thời gian điều trị: có thể dùng liên tục khi phải nuôi dưỡng bằng cách theo ngoài đường tiêu hóa.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Trainfu cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp người bệnh bị ứ mật một cách rõ rệt với nồng độ phosphate kiềm, gamma-glutamyltransferase tăng cao và nồng độ bilirubin trong máu lớn hớn 140 mmol/l.
Không dùng thuốc cho nhũ nhĩ, trẻ em, trẻ vị thành niên.
Không sử dùng thuốc cho người bị rối loạn dự trữ sắt như nhiễm sắc tố sắt, chứng nhiễm haemosiderin, người bệnh Wilson.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Trainfu
- Trong thời gian sử dụng thuốc, cần theo dõi một cách thường xuyên nồng độ mangan trong máu, khi phát hiện mangan bị tích lũy thì cần giảm liều lượng sử dụng hoặc ngừng truyền Trainfu.
- Cần thận trong khi sử dụng cho người suy giảm chức năng gan do đồng, kẽm, mangan bị giảm thải trừ qua đường mật sẽ gây tích lũy, quá liều .
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người suy giảm chức năng thận do seleni, kẽm, fluor, molybden, crom bị giảm thải trừ.
- Trong thời gian sử dụng thuốc cần kiểm tra nồng độ ferritin trong máu theo thời kì nhắm tránh sự quá tải sắt, đặc biết ở người được truyền máu hay suy giảm chức năng gan.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người bị cường năng tuyến hay nhạy cảm với iod và chế phẩm của nó khi sử dụng kết hợp.
- Trong thời gian sử dụng cần kiểm tra đường huyết trong máu do crom sẽ làm thay đổi sự dung nạp glucose ngay cả ở người bệnh đang sử dùng insulin.
- Mỗi người bệnh khi thiếu hụt nguyên tố vi lượng cần có chế độ bù đắp riêng.
- Đối với hàm lượng natri trong thuốc mà nhỏ hơn 23 mg thì thuốc được xem như không có natri.
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng, chỉ dùng khi đã cân nhắc phần lợi ích đem lại và rủi ro có thể xảy ra.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người bị tiêu chảy do có thể dẫn đến thất thoát kẽm qua đường ruột.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Trainfu
Tác dụng phụ thường ít gặp: hệ thống miễn dịch bị rối loạn.
Tác dụng phụ hiếm gặp: phản ứng phản vệ đối với sắt, các phản ứng dị ứng với iod.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Trainfu thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Trong quá trình sử dụng thuốc Trainfu, nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì các thuốc này có thể xảy ra tương tác với nhau, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Trainfu
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.