Verospiron 25 mg hiện nay được bác sĩ kê đơn cho những đối tượng người bị cường aldosteron tiên phát, người có biểu hiện phù nề kèm theo suy tim. Vậy thuốc này có giá bao nhiêu? Thông tin chi tiết về nó là gì? Cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Thuốc Verospiron 25 mg là thuốc gì?
Thuốc Verospiron 25 mg là một thuốc kê đơn được dùng điều trị người bệnh bị những chứng hội chứng thận hư, tăng huyết áp vô căn. Thuốc được sản xuất bởi Công Ty Gedeon Richter Plc của Hungary. Thuốc được cấp số đăng ký là VN-16485-13.
Thành phần
Mỗi viên nang có chứa:
- Spironolacton hàm lượng 25 mg.
- Trong nang: natri laurilsulfat, magnesi stearat, tinh bột ngô, lactose monohydrat
- Vỏ nang: vàng quinolin(E104), titan dioxid (E171), gelatin.
Tác dụng của thuốc Verospiron 25 mg
Spironolacton là chất đối kháng cạnh tranh với aldosteron. Thuốc tác động lên ống lượn xa, ức chế tác động giữ nước và Na+, tác động thải K+ của aldosteron. Nó không chỉ làm tăng sự thải trừ Na+ và Cl-, làm giảm thải trừ K+ mà còn ức chế sự bài tiết H+ vào nước tiểu. kết quả của tác động lợi tiểu dẫn đến tác động hạ huyết áp.
Dược động học
Sự hấp thu spironolacton từ ống tiêu hóa nhanh và mạnh. Thuốc gắn kết mạnh vào protein huyết tương( khoảng 90%)
Spironolacton được chuyển hóa nhanh. Các chất chuyển hóa hoạt động có tác dụng dược lý là: 7a- thiometylspironolacton và canrenon. Mặc dù thời gian bán thải của spironolacton ngắn(1,3 giờ), thời gian bán thải của các chất hoạt động của nó dài hơn ( thay đổi từ 2,8 đến 11,2 giờ).
Các chất chuyển hóa này chủ yếu được bài tiết vào nước tiểu, một lượng nhỏ vào phân. Spironolacton và các chất chuyển hóa qua được hàng rào nhau thai và cũng vào được trong sữa mẹ.
Sau khi dùng 100mg spironolacton hàng ngày trong 15 ngày cho người tình nguyện ở trạng thái không đói, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương( tmax), nồng độ đỉnh trong huyết tương( Cmax) , thời gian bán thải (t1/2) với spironolacton lần lượt là: 2,6 giờ, 80ng/ml và xấp xỉ 1,4 giờ. Với chất chuyển hóa 7a- Thiomrthylspironolacton và canranon tmax là 3,2 giờ và 4,3 giờ , Cmax là 391ng/ml và 181 ng/ml , t1/2 là 13,8 giờ và 16,5 giờ. Tác động trên thận của một liều đơn spironolacton đạt được đỉnh sau 7 giờ và hoạt tính của nó kéo dài trong ít nhất trong 24 giờ.
Công dụng- chỉ định của thuốc Verospiron 25 mg
Viên nén verospiron là thuốc lợi tiểu có thể dùng trong trường hợp tăng huyết áp, điều trị phù do bệnh tim, gan, thận, điều trị cường aldosterol nguyên phát , điều trị thiếu kali và phòng ngừa thiếu kali trong bệnh nhân dùng digitalis khi cá biện pháp khác không đủ hiệu quả hoặc không phù hợp.
Chống chỉ định
Không dùng viên nang verospiron trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn với spironolacton hoặc các thành phần nào của thuốc.
– Vô niệu
– Suy thận nặng, chức năng lọc cầu thận nhỏ thua 10ml/ phút
– Suy tim nặng
– Nếu kết quả của một vài xét nghiệm nhất định không nằm trong giới hạn bình thường( mức kali cao, mức natri thấp)
– Suy thượng thận( bệnh addison)
– Đang có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ
Liều dùng và cách dùng của thuốc Verospiron 25 mg
Cách dùng:
Khi sử dụng thuốc, uống kèm với nước lọc, không nghiền, bẻ nát. Sử dụng theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
Ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần, dùng sau bữa ăn. Khuyến cáo nên dùng liều hàng ngày hoặc liều đầu tiên trong ngày vào buổi sáng
– Cường aldosterol nguyên phát đã được chẩn đoán:
Dùng liều uống 100-400 mg mỗi ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Những bệnh nhân không thích hợp với phẫu thuật, có thể điều trị dài hạn với spironolacton ở liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho người bệnh. Trường hợp này có thể giảm liều khởi đầu sau mỗi 14 ngày cho đến khi đạt được liều tối thiểu có hiệu quả. Trong điều trị dài hạn nên dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác để giảm thiếu các tác dụng không mong muốn.
– Phù( suy tim sung huyết, hội chứng thận hư)
Người lớn: liều khởi đầu thông thường là 100mg( 25- 200mg) dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần. có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu khác tác động trên ống lượn gần để đạt hiệu quả cao hơn. trong trường hợp này nên thay đổi liều của verospiron
– Xơ gan kèm theo cổ trướng hoặc phù nề
Nếu tỉ lệ Na+/K+ >1,0, liều khởi đầu hằng ngày và điều tối đa hàng ngày là 100 mg. nếu tỉ lệ này nhỏ thua 1,0, liều tối đầu hàng ngày là 200mg, liều tối đa 400mg/ ngày. Xác định liều duy trì cho từng trường hợp cụ thể.
– Tăng huyết áp vô căn
Liều khởi đầu là 50-100mg/ ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần, dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Điều trị verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần vì hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa chỉ có thể đạt được sau 2 tuần điều trị. Sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
– Giảm kali máu
Liều hàng ngày thông thường 25- 100mg nếu không thể cung cấp k+ bằng đường uống hoặc không thể dùng được bằng phương pháp giữ kali khác
– Trẻ em
Liều khởi đầu hàng ngày là 1,0 – 3,0 mg/kg thể trọng dùng liều đơn hoặc chia làm 2 lần. nên giảm liều xuống 1-2 mg/ kg thể trọng trong trường hợp điều trị duy trì hoặc trong kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác.
– Người cao tuổi
Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất và định lượng liều tăng lên cho đến khi đạt được hiệu quả tối đa. Cần thận trọng với những bệnh nhân đang suy gan hoặc suy thận vì tình trạng này có thể làm thay đổi chuyển hóa và bài tiết của thuốc.
– Nếu quên uống viên nang verospiron
Không được uống gấp đôi ở liều kế tiếp vì không thể bù lại cho liều thuốc đã quên mà còn có nguy cơ bị quá liều. tiếp tục uống thuốc bình thường như đã được hướng dẫn.
Lưu ý khí sử dụng và bảo quản
Cảnh báo và thận trọng
Người bệnh phải được khám và cân nhắc kĩ lưỡng trước khi dùng viên nang verospiron trong các trường hợp sau
+ Bệnh gan, bệnh thận
+ Bất cân bằng acid- base
+ Bệnh nhân cao tuổi
Điều trị với verospiron có thể ảnh hưởng đến xác định nồng độ digoxin huyết thanh, nồng độ cortisol và epinephrin huyết thanh
Lưu ý khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
+ Mang thai: chống chỉ định
+ Nuôi con bú: chống chỉ định. Nếu cần thiết dùng verospiron thì ngừng cho con bú bằng sữa mẹ và thay bằng thức ăn khác
Khả năng lái xe, vận hành máy móc
Trong thời gian đầu dùng thuốc, bệnh nhân không được lái xe, tránh làm những công việc nguy hiểm, sau đó bác dĩ sẽ quyết định mức độ giới hạn hoạt động cho từng bệnh nhân.
Bảo quản và hạn dùng
- 5 năm kể từ ngày sản xuất. không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Các salicylat | Giảm tác dụng lợi tiểu |
Các thuốc lợi tiểu khác | Tăng tác dụng lợi tiểu |
Các thuốc chống tăng huyết áp – đặc biệt là phong bế hạch | Tăng tác dụng hạ huyết áp |
Rượu, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện | Rượu, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện tăng tác dụng hạ huyết áp |
Kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali | Tăng nguy cơ tăng kali huyết |
Các amin làm tăng huyết áp như norepinephrine | Làm giảm tác dụng của nhóm này |
Các chất chống viêm không steroid- NSAID | Tăng nguy cơ tăng kali huyết |
Tacrolimus và cyclosporin | Tăng nguy cơ tăng kali huyết |
Glucocortison | Tăng bài tiết kali một cách nghịch thường |
Digoxin | Tăng thời gian bán thải của digoxin |
Lithi | Tăng nguy cơ độc lithi |
Carbamazepin | Tăng nguy cơ hạ natri huyết |
Carbenoxolon | Giảm hiệu quả của carbenoxolon |
Amoni Clorid, cholestyramine | Tăng nguy cơ nhiễm acid |
Dẫn chất coumarin | Giảm hiệu quả của những chất này |
Triptorelin, buserelin, gonadorelin | Tăng hiệu quả của những chất này |
Phép định lượng miễn dịch phóng xạ digoxin | Spironolacton có thể ảnh hưởng đến phép định lượng miễn dịch phóng xạ digoxin |
Không dùng các loại đồ uống có cồn trong khi dùng verospiron hoặc trong thời gian thuốc vẫn còn tác động
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều
Biểu hiện:
- Triệu chứng: buồn ngủ, rối loạn tâm thần và thay đổi trong kết quả các xét nghiệm.
- Nếu uống quá liều, phải thông báo cho bác sĩ biết ngay lập tức hoặc đến phòng cấp cứu của bệnh viện gần nhất để chữa trị.
- Điều trị: điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu. cần duy trì cân bằng nước- điện giải, acid-base , dùng thuốc lợi tiểu mất kali, truyền glucose +insullin tĩnh mạch, trong trường hợp có thể phải làm thẩm phân máu.
Quên liều: Khi bỏ lỡ một liều, không nên uống luôn hay nhân đôi số liều lên. Như vậy sẽ gây ra sốc hoặc phản ứng phụ. Bạn sẽ uống tiếp tục các liều hôm sau.
Tác dụng không mong muốn
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
– Rất hay gặp( ở tỉ lệ 1/ 10 bệnh nhân): tăng kali máu ( trong trường hợp suy thận), loạn nhịp tim, giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục, chứng vú to ở nam giới, căng ngực và to ngực ( ở nữ), rối loạn kì kinh.
– Hay gặp ( ở tỉ lệ từ 1/ 100 đến 1/ 10 bệnh nhân): tăng kali máu ở người bệnh đái tháo đường và người cao tuổi, buồn nôn, nôn, giảm khả năng sinh sản.
– Ít gặp(ở tỉ lệ từ 1/1000 đến 1/100 bệnh nhân ): lũ lẫn , ngủ gà, suy nhược, mệt mỏi.
– Hiếm gặp( ở tỉ lệ 1/10000 đến 1/1000 bệnh nhân): dị ứng( quá mẫn), giảm nồng độ natri máu, mất nước, rối loạn tạo máu( rối loạn tạo hemoglobin), viêm dạ dày, loét, xuất huyết dạ dày, tiêu chảy, đỏ da, phát ban.
– Rất hiếm gặp( ở tỉ lệ 1/100000 đến 1/10000 bệnh nhân): rối loạn tạo máu( tăng hoặc giảm một số thành phần tạo máu), chứng rậm lông ở phụ nữ, liệt cơ, viêm mạch, đổi giọng nói, viêm gan, rụng lông tóc, eczema, phản ứng da nặng, bất thường trong tạo xương, suy thận, làm thay đổi kết quả xét nghiệm(giảm nông độ ure máu)
– Chưa biết( không ước tính được từ dữ liệu hiện có): mất cân bằng acid- base, hạ huyết áp không mong muốn.
Các tác dụng không mong muốn khi dùng viên nang verospiron thường nhẹ và mất sau khi ngừng dùng thuốc.
Nếu bạn thấy bất kỳ tác dụng nào nặng hơn hoặc tác dụng không được liệt kê trong tờ hướng dẫn này , hãy báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Thuốc Verospiron 25 mg có tốt không?
Ưu điểm
- Được nhập khẩu từ Châu u, do công ty dược Gedeon Richter sản xuất. Thuốc đáp ứng các tiêu chuẩn của châu u và đã được cho lưu hành rộng rãi ở nhiều đất nước.
- Cũng đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam.
- Thành phần chính là Spironolactone có tác dụng điều trị huyết áp cao, phù do nhiều nguyên nhân,…
- Dạng thuốc viên nén nhỏ gọn dễ mang theo.
Nhược điểm
Vẫn có thể gặp phải các phản ứng không mong muốn.
Thuốc Verospiron 25 mg giá bao nhiêu?
Sản phẩm hiện được bán với giá 60.000 vnđ/ hộp. Có thể chênh lệch không đáng kể tùy vào vị trí của nhà thuốc.
Mua thuốc Verosprion 25 mg ở đâu uy tín?
Mọi người có thể mang theo đơn đến các tiệm thuốc uy tín, hoặc hệ thống thuốc lớn đê mua, đảm bảo chất lượng chính hãng.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Tải bản HDSD đầy đủ Click here.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hoài Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, giá hợp lý